net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VND có thể kéo dài đà phục hồi trong năm 2023?

Theo Lan Nha AiVIF.com - Trong báo cáo tăng trưởng kinh tế Việt Nam quý IV/2022 và triển vọng 2023 mới đây, Ngân hàng UOB nhận định sự phục hồi gần đây của VND (HM:VND) có thể...
VND có thể kéo dài đà phục hồi trong năm 2023? © Reuters

Theo Lan Nha

AiVIF.com - Trong báo cáo tăng trưởng kinh tế Việt Nam quý IV/2022 và triển vọng 2023 mới đây, Ngân hàng UOB nhận định sự phục hồi gần đây của VND (HM:VND) có thể không kéo dài. Đầu tháng 12 vừa qua, đồng Việt Nam đã tăng trở lại từ mức 24.500 VND/USD lên mức hiện tại khoảng 23.630 VND/USD. Theo UOB, động thái này trùng hợp với sự phục hồi của đồng nhân dân tệ (CNY) khi các biện pháp kiềm chế COVID-19 được nới lỏng, cổ vũ cho những suy đoán về việc nền kinh tế Trung Quốc sẽ mở cửa trở lại sớm hơn dự kiến. Dự báo trong năm 2023, các chuyên gia tiếp tục duy trì đà tăng của USD/VND với dự đoán đạt mức 25.200 đồng trong quý I/2023, 25.400 đồng trong quý II/2023, 25.600 đồng trong quý III/2023 và 25.800 đồng trong quý IV/2023.

Về chính sách tiền tệ, với tỷ lệ lạm phát có khả năng duy trì ổn định, đặc biệt là trong nửa đầu năm 2023, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) dự kiến ​​sẽ cân bằng chính sách tiền tệ để hỗ trợ tăng trưởng đồng thời duy trì sự ổn định giá cả và đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng.

Cuối tháng 12, NHNN cho biết sẽ điều hành chính sách tiền tệ “một cách linh hoạt” để giữ lạm phát ở mức 4,5% vào năm 2023, nhằm ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng.

Do đó sang năm 2023, UOB dự báo dự báo khả năng NHNN thực hiện một đợt tăng lãi suất 1 điểm % khác vào đầu năm 2023, và có thể tạm ngừng từ đó.

Trong khoảng thời gian tháng 9-11/2022, NHNN đã thực hiện một loạt các chính sách điều hành trước sự quyết liệt của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed), sức mạnh của đồng USD và áp lực lạm phát. Ngân hàng trung ương bất ngờ tăng lãi suất cơ bản thêm 1 điểm % vào ngày 22/9, sau đó là một đợt tăng 1 điểm % khác một tháng sau đó (24 tháng 10). NHNN cũng đã công bố mở rộng biên độ giao dịch USD/VND từ +/- 3% lên +/-5%, để cho phép VND linh hoạt hơn trong bối cảnh đồng USD mạnh lên.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 13:13:35 (UTC+7)

EUR/USD

1.0775

-0.0012 (-0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0775

-0.0012 (-0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2619

-0.0003 (-0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

USD/JPY

151.43

+0.07 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

AUD/USD

0.6509

-0.0006 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

USD/CAD

1.3554

+0.0015 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/JPY

163.14

-0.11 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0775↑ Buy
 GBP/USD1.2619↑ Sell
 USD/JPY151.43↑ Buy
 AUD/USD0.6509↑ Sell
 USD/CAD1.3554↑ Buy
 EUR/JPY163.14↑ Sell
 EUR/CHF0.9728↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 13:13:37
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 13:05:57 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán