net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

NHNN dự kiến mua vào ngoại tệ, bơm tiền đồng ra thị trường?

Theo Dong HaiAiVIF.com - Sáng ngày 15/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã chính thức niêm yết lại tỷ giá mua vào USD tại Sở giao dịch sau khi dừng mua vào một thời gian. Theo một...
NHNN dự kiến mua vào ngoại tệ, bơm tiền đồng ra thị trường? © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Sáng ngày 15/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã chính thức niêm yết lại tỷ giá mua vào USD tại Sở giao dịch sau khi dừng mua vào một thời gian.

Theo một số chuyên gia, động thái này có thể là tín hiệu NHNN sẽ bắt đầu mua ngoại tệ trở lại, bơm tiền đồng ra thị trường. Trước đó, do sức ép tỷ giá, NHNN đã phải liên tục bán can thiệp ngoại tệ kể từ đầu năm, đồng thời đến đầu tháng 9, cơ quan này cũng đã dừng niêm yết tỷ giá mua USD.

Sau nhiều biện pháp can thiệp thị trường và đồng USD có xu hướng yếu đi trên thị trường quốc tế, kể từ cuối tháng 11 đến nay, tỷ giá trong nước đã hạ nhiệt đáng kể. Hiện giá USD niêm yết tại các thương mại chỉ còn 23.370-23.680 đồng/USD, giảm khoảng 4,9% so với mức đỉnh hồi cuối tháng 10. So với đầu năm, tỷ giá hiện chỉ còn cao hơn khoảng 3,3%. Theo đó, VND (HM:VND) đã quay về vùng mất giá kỳ vọng hàng năm của NHNN. Trong tháng 11, NHNN cũng đã có 4 lần giảm giá bán USD tại Sở giao dịch, tổng cộng 40 đồng, cho thấy áp lực tỷ giá đã không còn căng thẳng như giai đoạn trước.

Ngoài ra, tỷ giá đang được hỗ trợ khi lượng kiều hối thường tăng mạnh vào những tháng cuối năm. Theo dự báo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP. HCM, lượng kiều hối đổ về thành phổ cả năm có thể đạt khoảng 6,8 tỷ USD. Tuy tốc độ tăng tưởng năm nay thấp hơn cùng kỳ nhưng vẫn là mức tốt trong bối cảnh khó khăn của kinh tế thế giới. Ngăm ngoái, lượng kiều hối của TP.HCM đạt khoảng 6,5-6,6 tỷ USD.

Trong thời gian gần đây, NHNN cũng có động thái bơm thanh khoản cho thị trường, sau khi đã nới room tăng trưởng tín dụng. Cụ thể, NHNN đã nới hạn mức tín dụng cho hệ thống thêm 1,5-2%, bổ sung vào chỉ tiêu định hướng đề ra từ đầu năm 14% để tăng trưởng tín dụng cả năm 2022 của hệ thống có thể đạt khoảng 15,5-16%. Theo đó, mức dư nợ mà các ngân hàng có thể cho vay trong 3 tuần cuối năm lên đến 300.000 – 400.000 tỷ đồng. Nhà điều hành cũng cho biết sẵn sàng tạo điều kiện các nguồn lực dài hạn cho các ngân hàng thương mại để có điều kiện cung ứng vốn một cách ổn định.

Trong tuần trước, NHNN đã bơm ròng 8.100 tỷ đồng VND ra thị trường thông qua nghiệp vụ thị trường mở. Bên cạnh kỳ hạn 14 ngày thường thấy, NHNN đã phát hành thêm 9.000 tỷ đồng kỳ hạn 91 ngày với lãi suất 6,3-7%/năm. Việc phát hành thêm ở kỳ hạn 91 ngày cho thấy thông điệp của cơ quan quản lý về việc cung cấp thanh khoản dài hạn hơn, đảm bảo thanh khoản cho thị trường trong giai đoạn cao điểm cận Tết Nguyên đán.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán