net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Biến nước thành tiền” ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga

Phải sử dụng một lượng điện khổng lồ, ngành đào tiền số đang tìm thấy một nơi dừng chân lý tưởng: thành phố...
“Biến nước thành tiền” ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga
4.6 / 17 votes

Phải sử dụng một lượng điện khổng lồ, ngành đào tiền số đang tìm thấy một nơi dừng chân lý tưởng: thành phố Bratsk của nước Nga, nơi thời tiết rất lạnh và giá điện thì rẻ.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bitriver, trung tâm dữ liệu lớn nhất ở nước Nga, mới khai trương cách đây 1 năm nhưng đã có được sự tin tưởng của khách hàng từ Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và khắp nơi trên thế giới. Hầu hết các khách hàng đều là những công ty khai thác tiền số.

Bitriver thuê 1 tòa nhà ở gần nhà máy nhôm Bratsk. Được Liên Xô xây dựng từ những năm 1960, đây là nhà máy luyện nhôm lớn nhất thế giới. 1 nhà máy thủy điện được đặt ngay bên cạnh đó bởi năng lượng chính là chi phí lớn nhất đối với nhà máy luyện nhôm.

Biến nước thành tiền ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga - Ảnh 1.

Có tới 3 tầng thiết bị ở bên trong nhà máy đào tiền có công suất 100 megawatt. Ở đây lắp rất nhiều quạt công nghiệp để có thể làm mát cho những máy móc đang miệt mài đào tiền số.

Biến nước thành tiền ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga - Ảnh 2.

Nhà máy có 1 đội ngũ các kỹ sư làm việc 24/7 tại hiện trường để điều khiển và bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị. Họ phải đeo các thiết bị bảo hộ đặc biệt để chống lại tiếng ồn từ các máy đào tiền cũng như hệ thống quạt công nghiệp.

Ngoài nguồn điện dồi dào, yếu tố khiến Bratsk trở thành nơi lý tưởng cho hoạt động đào tiền số là bởi khí hậu nơi đây có mùa đông dài và rất lạnh. Nhiệt độ thấp sẽ tốt cho các thiết bị lưu trữ dữ liệu.

Tỷ phú Oleg Deripaska đến với ý tưởng xây dựng trung tâm dữ liệu ở Bratsk 5 năm trước. Tập đoàn En+ của ông sở hữu nhà máy điện và nhôm ở Bratsk.

Biến nước thành tiền ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga - Ảnh 3.

Nhà máy thủy điện Bratskaya nằm trên sông Angara, là một trong những nơi tạo ra nguồn điện rẻ nhất thế giới.

Mặc dù luật Nga không công nhận hoạt động đào tiền số, Bitriver không tham gia trực tiếp vào quá trình đào mà chỉ cung cấp thiết bị và các dịch vụ về kỹ thuật tại trung tâm dữ liệu. Đó là những hoạt động hợp pháp.

Các công ty của tỷ phú Deripaska đã bị cấm vận gần 10 tháng trước khi ông đạt được thỏa thuận với Bộ Tài chính Mỹ về cắt giảm tỷ lệ kiểm soát. Các lệnh trừng phạt mới được dỡ bỏ từ tháng 1 năm ngoái.

Biến nước thành tiền ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga - Ảnh 4.

Bitriver cho biết hiện đang vận hành hơn 20.000 thiết bị đào tiền số, và vẫn còn chỗ để có thể tăng quy mô lên đến 67.000 thiết bị.

Biến nước thành tiền ở trại đào tiền số lớn nhất nước Nga - Ảnh 5.

Tất cả các kỹ thuật viên của Bitriver đều được đào tạo và cấp giấy chứng nhận bởi Bitman, công ty đào tiền số của Trung Quốc.

Tham khảo Bloomberg

Theo Trí thức trẻ

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán