net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 09/03/2022: Rủi ro tăng cao

AiVIF - AiVIF Daily 09/03/2022: Rủi ro tăng caoVN-Index có phiên giảm mạnh hơn 25 điểm với sự xuất hiện của mẫu hình Ascending Triangle. Bên cạnh đó, khối ngoại tiếp tục...
AiVIF Daily 09/03/2022: Rủi ro tăng cao AiVIF Daily 09/03/2022: Rủi ro tăng cao

AiVIF - AiVIF Daily 09/03/2022: Rủi ro tăng cao

VN-Index có phiên giảm mạnh hơn 25 điểm với sự xuất hiện của mẫu hình Ascending Triangle. Bên cạnh đó, khối ngoại tiếp tục có phiên bán ròng mạnh. Điều này cho thấy tình hình thị trường đang khá bi quan.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 08/03/2022

- Các chỉ số thị trường cùng giảm điểm trong phiên ngày 08/03/2022. Cụ thể, chỉ số VN-Index giảm 1.69%, xuống mức 1,473.71 điểm, HNX-Index giảm 1.54%, xuống còn 445.89 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 911 triệu đơn vị, giảm nhẹ 3.3% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 2.52%, đạt hơn 140 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 1,521 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 26 triệu đồng.

- Với bối cảnh thị trường chứng khoán thế giới tiếp tục giảm mạnh, VN-Index cũng giao dịch trong sắc đỏ ngay đầu phiên 08/03/2022. Chỉ số rớt hơn 13 điểm sau phiên ATO. Lực bán áp đảo ở hầu hết các nhóm ngành khiến VN-Index giao dịch với sắc đỏ trong suốt phiên sáng và dừng chân ở mức giảm hơn 6 điểm trước khi nghỉ trưa. Bước sang phiên chiều, thị trường trở nên tiêu cực hơn khi các chỉ số đồng loạt giảm mạnh. VN-Index cũng dần nới rộng đà giảm của mình và kết phiên giảm hơn 25 điểm, dừng chân ở mức 1,473.71 điểm. Đây cũng là mức giảm mạnh nhất trong ngày. Cùng với bên bán chiếm ưu thế lớn với 643 mã giảm và 340 mã tăng.

- Cùng chung xu hướng với thị trường, VN30-Index kết phiên giảm mạnh 18.95 điểm (-1.26%). Sắc đỏ cũng chiếm ưu thế lớn trong rổ VN30 với 22 mã giảm, 2 mã dừng chân ở tham chiếu và chỉ có 6 mã tăng giá. Dẫn đầu đà giảm trong rổ là VCB (HM:VCB), cổ phiếu này tụt dốc và mất đi 4% giá trị trong phiên. Theo sau là các mã MBB (HM:MBB), HPG (HM:HPG), KDH (HM:KDH), PLX (HM:PLX) và GAS (HM:GAS) khi giảm quanh mức 3%-4%. Trong khi đó, VJC (HM:VJC) là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong rổ.

- Về mức độ ảnh hưởng, VCB là nguyên nhân chính kéo VN-Index giảm khi lấy đi gần 4 điểm của chỉ số này. Cùng với VCB là sắc đỏ đến từ các mã GAS, HPG và VHM (HM:VHM). Trong khi đó, VJC, FPT (HM:FPT) và MSN (HM:MSN) là những mã có tác động tích cực nhất, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không quá lớn.

- Ngành vật liệu xây dựng có sự điều chỉnh sau những phiên tăng mạnh trước đó. Các cổ phiếu thép như HPG, HSG (HM:HSG), NKG (HM:NKG) và POM (HM:POM) giảm quanh mức 2%-5%. Sắc đỏ còn lan sang những cổ phiếu khác trong nhóm như BCC (HN:BCC) giảm hơn 4 điểm, HT1 (HM:HT1) lùi 2.84 điểm.

- Ngành ngân hàng tiếp tục có phiên giao dịch khá tiêu cực. Tiêu biểu trong đó là đà giảm của VCB khi sụt giảm mạnh 4%, MBB giảm mạnh 3.75%. Các ông lớn khác như BID (HM:BID), VPB (HM:VPB) và ACB (HM:ACB) giảm gần 2%.

- VN-Index có phiên giảm mạnh hơn 25 điểm với sự xuất hiện của mẫu hình Ascending Triangle. Bên cạnh đó, khối ngoại tiếp tục có phiên bán ròng mạnh. Điều này cho thấy tình hình thị trường đang khá bi quan.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Xuất hiện mẫu hình Ascending Triangle

Trong phiên giao dịch ngày 08/03/2022, VN-Index điều chỉnh mạnh và hình thành mẫu hình Ascending Triangle với mục tiêu giá (target price) là vùng 1,435-1,440 điểm.

Đáng chú ý hơn, mẫu hình Head & Shoulders dạng phức tạp cũng có nguy cơ hình thành nếu đà giảm của VN-Index không được cải thiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà giảm, qua đó cho thấy tình hình đang khá bi quan.

HNX-Index - Chưa thể vượt qua vùng 440-450 điểm

Trong phiên giao dịch ngày 08/03/2022, HNX-Index nhanh chóng điều chỉnh trở lại sau khi tạm vượt vùng kháng cự 440-450 điểm (tương đương Fibonacci Retracement 23.6%) ở phiên trước đó. Điều này cho thấy lực bán đang hiện diện mạnh tại đây.

Chỉ báo MACD đã chững lại đà tăng và chỉ báo Relative Strength Index mặc dù vẫn nằm trên mức 50 nhưng đã có sự điều chỉnh đáng kể. Những tín hiệu này báo hiệu rủi ro đang gia tăng.

Tuy nhiên, dòng tiền đang khá dồi dào khi khối lượng giao dịch liên tục nằm trên mức trung bình 20 ngày.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang tiến gần về đường EMA 20 ngày. Nếu tín hiệu giao cắt xuất hiện trong phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ gia tăng.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại tiếp tục bán ròng trong phiên giao dịch ngày 08/03/2022. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì tình hình sẽ bi quan hơn.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 08/03/2022

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Chứng khoán tương lai Mỹ bắt đầu tuần mới giảm, do căng tăng Ukraine

Theo Oliver Grey AiVIF.com - Hợp đồng tương lai của chứng khoán Mỹ giảm trong các giao dịch tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương (APAC) vào đầu ngày thứ Hai khi các nhà đầu tư...
27/02/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán