net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DLG xin gia hạn thanh toán gốc, lãi cho lô trái phiếu tổng trị giá hơn 181 tỷ đồng

AiVIF - DLG xin gia hạn thanh toán gốc, lãi cho lô trái phiếu tổng trị giá hơn 181 tỷ đồngCTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (HOSE: DLG) công bố thông tin về tinh hình thanh toán...
DLG xin gia hạn thanh toán gốc, lãi cho lô trái phiếu tổng trị giá hơn 181 tỷ đồng DLG xin gia hạn thanh toán gốc, lãi cho lô trái phiếu tổng trị giá hơn 181 tỷ đồng

AiVIF - DLG xin gia hạn thanh toán gốc, lãi cho lô trái phiếu tổng trị giá hơn 181 tỷ đồng

CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (HOSE: DLG) công bố thông tin về tinh hình thanh toán gốc và lãi cho lô trái phiếu mã 30122017-01, vốn đã đáo hạn và phải trả nợ theo lịch vào ngày 30/12/2022.

Lô trái phiếu của DLG được phát hành ngày 30/12/2017, có kỳ hạn 5 năm, gồm 134 trái phiếu mệnh giá 1 tỷ đồng, tổng huy động 134 tỷ đồng, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn thanh toán lãi 6 tháng/lần.

Lô trái phiếu đã đáo hạn vào ngày 30/12/2022 - là kỳ hạn thanh toán cả gốc và lãi. Theo văn bản công bố, DLG còn phải thanh toán tiền gốc hơn 117 tỷ đồng, lãi hơn 64 tỷ đồng, tổng cộng hơn 181 tỷ đồng.

Công ty cho biết đang đàm phán và thỏa thuận với trái chủ để gia hạn, kéo dài thời gian trả nợ gốc và lãi theo quy định của pháp luật.

“Do ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh kéo dài, gây ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, đồng thời lãi suất tăng cao, tín dụng siết chặt… dẫn đến dòng tiền còn hạn chế, chưa đáp ứng theo kế hoạch thanh toán cho trái chủ” - đây là lý do chậm thanh toán được DLG đưa ra trong văn bản công bố.

DLG có trụ sở tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai, hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ, kinh doanh khai thác đá granit, sản xuất linh kiện điện tử, đầu tư xây dựng công trình giao thông BOT, đầu tư xây dựng dự án năng lượng thủy định, kinh doanh dịch vụ khách sạn lưu trú…

Trên thực tế, xét trên tình hình kinh doanh, DLG đang gặp rắc rối về tài chính khi 9 tháng đầu năm 2022  lỗ ròng hơn 397 tỷ đồng, lỗ lũy kế tính đến cuối tháng 9/2022 hơn 1.2 ngàn tỷ đồng. DLG lấy lý do dịch bệnh phức tạp gây ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh thu bán sản phẩm linh kiện điện tử của nhà máy tại Trung Quốc và Hàn Quốc trực thuộc Công ty MassNoble tại Hồng Kông giảm mạnh, chuỗi cung ứng bị gián đoạn.

Ngày 28/12/2022, DLG thông báo sẽ thoái toàn bộ vốn góp tại CTCP Đức Long Tây Nguyên và CTCP DLG CY Việt Nam. Theo BCTC quý 3/2022, DLG ghi nhận tỷ lệ góp vốn tại 2 công ty liên kết CTCP Đức Long Tây Nguyên và CTCP DLG CY Việt Nam đều là 40%. Tuy nhiên, DLG cho biết tính đến ngày 30/09/2022, DLG vẫn chưa góp vốn vào 2 công ty liên kết này nên Tập đoàn không hợp nhất theo phương thức vốn chủ sở hữu.

Trên thị trường, cổ phiếu DLG đã bị HOSE chuyển từ diện kiểm soát sang cảnh báo từ ngày 18/04/2022, do kết quả kinh doanh thua lỗ tính đến thời điểm cuối tháng 12/2021. Để khắc phục tình trạng chứng khoán bị cảnh báo, DLG cho biết Công ty đang tái cấu trúc tình hình tài chính, tăng nguồn vốn lưu động để bổ sung duy trì các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả và lợi nhuận. HĐQT DLG định hướng năm 2023 tiếp tục tập trung phối hợp với các ngân hàng và tổ chức tín dụng để có phương án xử lý nợ như tìm kiếm đối tác để tiếp tục chuyển nhượng các tài sản, dự án kém hiệu quả nhằm giảm dư nợ gốc.

Châu An

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
07-06-2023 06:36:44 (UTC+7)

EUR/USD

1.0695

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/USD

1.0695

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

GBP/USD

1.2426

+0.0002 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

USD/JPY

139.61

-0.02 (-0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

AUD/USD

0.6677

+0.0006 (+0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (2)

USD/CAD

1.3402

-0.0001 (-0.01%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/JPY

149.32

0.00 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9707

+0.0001 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Gold Futures

1,980.05

-1.45 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Silver Futures

23.683

+0.013 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Copper Futures

3.7683

+0.0018 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

71.75

+0.01 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Brent Oil Futures

76.12

-0.59 (-0.77%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.268

+0.009 (+0.40%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

US Coffee C Futures

184.08

+0.98 (+0.54%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,295.22

+1.98 (+0.05%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

4,283.85

+10.06 (+0.24%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

DAX

15,992.44

+28.55 (+0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

7,628.10

+28.11 (+0.37%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Hang Seng

19,099.28

-9.22 (-0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

US Small Cap 2000

1,856.34

+49.63 (+2.75%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

9,310.80

+21.70 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

46.760

+0.225 (+0.48%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Bayer AG NA

52.28

+0.16 (+0.31%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

210.50

+0.55 (+0.26%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Adidas AG

159.68

+1.38 (+0.87%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

9.141

+0.030 (+0.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

Siemens AG Class N

158.36

-0.16 (-0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

9.784

+0.088 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

    EUR/USD 1.0695 Neutral  
    GBP/USD 1.2426 ↑ Buy  
    USD/JPY 139.61 Sell  
    AUD/USD 0.6677 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3402 Sell  
    EUR/JPY 149.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9707 ↑ Buy  
    Gold 1,980.05 ↑ Buy  
    Silver 23.683 ↑ Buy  
    Copper 3.7683 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 71.75 ↑ Buy  
    Brent Oil 76.12 Sell  
    Natural Gas 2.268 Buy  
    US Coffee C 184.08 ↑ Buy  
    Euro Stoxx 50 4,295.22 Sell  
    S&P 500 4,283.85 Buy  
    DAX 15,992.44 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,628.10 ↑ Sell  
    Hang Seng 19,099.28 ↑ Buy  
    Small Cap 2000 1,856.34 ↑ Buy  
    IBEX 35 9,310.80 ↑ Buy  
    BASF 46.760 ↑ Sell  
    Bayer 52.28 ↑ Buy  
    Allianz 210.50 Sell  
    Adidas 159.68 Neutral  
    Lufthansa 9.141 ↑ Buy  
    Siemens AG 158.36 Neutral  
    Deutsche Bank AG 9.784 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,640/ 6,680
(0/ 0) # 1,084
SJC HCM6,640/ 6,700
(0/ 0) # 1,103
SJC Hanoi6,640/ 6,702
(0/ 0) # 1,105
SJC Danang6,640/ 6,702
(0/ 0) # 1,105
SJC Nhatrang6,640/ 6,702
(0/ 0) # 1,105
SJC Cantho6,640/ 6,702
(0/ 0) # 1,105
Cập nhật 07-06-2023 06:36:46
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,963.96 +2.32 0.12%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V22.79023.240
RON 95-III22.01022.450
E5 RON 92-II20.87021.280
DO 0.05S17.94018.290
DO 0,001S-V18.80019.170
Dầu hỏa 2-K17.77018.120
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $71.84 -0.19 -0.00%
Brent $75.92 -0.52 -0.01%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.290,0023.660,00
EUR24.512,7325.885,30
GBP28.465,8729.679,67
JPY163,63173,22
KRW15,6419,05
Cập nhật lúc 06:32:01 07/06/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán