net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPHCM rà soát hơn 300 dự án treo

AiVIF - TPHCM rà soát hơn 300 dự án treoGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM Nguyễn Toàn Thắng đề xuất, đối với các dự án đã đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất thì phải có...
TPHCM rà soát hơn 300 dự án treo TPHCM rà soát hơn 300 dự án treo

AiVIF - TPHCM rà soát hơn 300 dự án treo

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM Nguyễn Toàn Thắng đề xuất, đối với các dự án đã đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất thì phải có lộ trình điều chỉnh quy hoạch để người dân thực hiện các quyền về đất đai, xây dựng.

Ngày 4/10, Ban Đô thị - Hội đồng nhân dân TPHCM đã giám sát về việc thực hiện công tác thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án đã có nghị quyết của HĐND thành phố, tại Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT).

Báo cáo tại buổi làm việc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM Nguyễn Toàn Thắng cho biết từ năm 2016 đến nay, HĐND thành phố đã ban hành 11 nghị quyết thông qua công tác thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Trong số 1.445 dự án được thông qua, hiện có 402 dự án đã hoàn thành, 741 dự án đang triển khai. Đặc biệt, 302 dự án còn lại đang được rà soát để đưa ra khỏi nghị quyết vì quá 3 năm đăng ký kế hoạch sử dụng đất nhưng chưa triển khai.

Giám đốc Sở TN&MT TPHCM Nguyễn Toàn Thắng thông tin tại buổi giám sát.

Ông Thắng thông tin, các dự án chậm triển khai do phụ thuộc vào việc cân đối nguồn vốn ngân sách, tài chính của chủ đầu tư để thực hiện bồi thường và thực hiện dự án, công tác bồi thường còn nhiều khó khăn về phương án, mức giá bồi thường…

Lãnh đạo Sở TN&MT cũng lưu ý đến vấn đề quyền của người dân đối với mảnh đất của mình khi dự án quá 3 năm chưa thực hiện. Theo đó, phải rà soát kịp thời và đưa các dự án ra khỏi các nghị quyết trước đây, bởi khi đã nằm trong kế hoạch sử dụng đất thì quyền về đất đai, xây dựng của người dân bị hạn chế. Giám đốc Sở TN&MT TPHCM cho biết đã đề nghị các quận, huyện giải trình rõ lý do không triển khai dự án và dự án nào cần chuyển tiếp.

Giám đốc Sở TN&MT Nguyễn Toàn Thắng đề xuất, đối với các dự án đã đưa ra khỏi kế hoạch sử dụng đất thì phải có lộ trình điều chỉnh quy hoạch để người dân thực hiện các quyền về đất đai, xây dựng. "Bởi nếu đưa dự án ra khỏi kế hoạch sử dụng đất mà nhà nước không điều chỉnh quy hoạch thì người dân trong khu vực dự án vẫn bị “treo” và quyền lợi về nhà, đất không giải quyết được", ông Thắng nói.

Trao đổi tại buổi giám sát, bà Nguyễn Thị Thanh Vân, Trưởng Ban Đô thị - HĐND TPHCM cho rằng số dự án treo như trên là quá lớn.

Bà Nguyễn Thị Thanh Vân đề nghị Sở TN&MT rà soát kỹ các dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trước khi tham mưu cho UBND trình HĐND TPHCM thông qua chứ không chỉ tổng hợp danh mục do các địa phương đưa lên.

Trưởng ban Đô thị HĐND TPHCM trao đổi tại buổi làm việc.

Trong thời gian tới, Ban Đô thị sẽ khảo sát tính khả thi của các dự án do các địa phương đề xuất thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất về danh mục dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng trước khi thẩm định, trình HĐND thành phố nhằm tránh tình trạng nhiều dự án không khả thi được HĐND thông qua.

Ngô Tùng - Nguyễn Dũng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán