net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tại sao các nhà phân tích thích dùng Residual Income Model?

AiVIF - Tại sao các nhà phân tích thích dùng Residual Income Model?Residual Income Model (RIM) là một mô hình định giá được xây dựng nền tảng lý thuyết bởi Alfred Marshall từ...
Tại sao các nhà phân tích thích dùng Residual Income Model? Tại sao các nhà phân tích thích dùng Residual Income Model?
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); window.atwPairTypes = {"1081734":"Equities"};

AiVIF - Tại sao các nhà phân tích thích dùng Residual Income Model?

Residual Income Model (RIM) là một mô hình định giá được xây dựng nền tảng lý thuyết bởi Alfred Marshall từ năm 1890. Đây có lẽ là một trong những mô hình có “tuổi đời” lâu nhất.

Thu nhập thặng dư (RI - Residual Income) là gì?

Thu nhập thặng dư là phần thu nhập cao hơn lợi suất yêu cầu tối thiếu của nhà đầu tư. Nguyên tắc chính của phương pháp này chính là so sánh lợi nhuận với chi phí cơ hội trên tổng vốn của doanh nghiệp. Phương pháp này ra đời nhằm giải quyết một điểm yếu trong hệ thống kế toán truyền thống. Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp trừ chi phí lãi vay, nhưng hoàn toàn bỏ qua chi phí vốn (cost of equity) của doanh nghiệp. Do vậy, một doanh nghiệp có lợi nhuận ròng chưa hẳn là đem lại thêm giá trị gì cho nhà đầu tư vì có khả năng lợi nhuận này còn thấp hơn mức lợi nhuận mục tiêu mà họ đề ra.

Nguồn: Internet

Công thức tính Residual Income

Cách tính thông thường:

Residual Income = Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp – (Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp)*(Lợi suất yêu cầu)

Cách tính thay thế:

NOPAT (lợi nhuận hoạt động kinh doanh thuần sau thuế) = Lợi nhuận ròng + (Chi phí lãi vay) * (1 - mức thuế suất)

Capital charge = Equity charge + Debt charge = (Vốn chủ sở hữu) * (Tỷ suất sinh lời yêu cầu) + (Chi phí nợ) * (1 - mức thuế suất) * (Vốn chủ sở hữu)

Residual Income = NOPAT - Capital Charge.

Sử dụng thu nhập thặng dư trong định giá

Công ty mà phần thu nhập thặng dư lớn hơn 0 thì sẽ tạo thêm giá trị cho nhà đầu tư. Do vậy, cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ kỳ vọng được giao dịch cao hơn giá trị sổ sách trên một cổ phiếu (Chỉ số P/B >1). Ngược lại, nếu doanh nghiệp có thu nhập thặng dư bé hơn 0, sẽ làm giảm giá trị cho nhà đầu tư. Giá cổ phiếu do đó sẽ được kỳ vọng giao dịch thấp hơn giá trị sổ sách trên một cổ phiếu (Chỉ số P/B < 1).

Các bước để định giá bằng Residual Income Model

Bước 1: Nhà đầu tư sẽ dự phóng lợi nhuận ròng của doanh nghiệp cho tương lai (n = 5-10 năm từ thời điểm định giá).

Bước 2: Tính toán giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cho các năm kế tiếp bằng công thức

Vốn chủ sở hữu năm T = Vốn chủ sở hữu năm T-1 + Lợi nhuận ròng năm T-1 - Tiền trả cổ tức năm T-1

Bước 3: Tính giá trị thặng dư Residual Income theo các năm

Bước 4: Chiết khấu giá trị thặng dư về thời điểm hiện tại

Trong đó:

Tốc độ tăng trưởng có thể được tính bằng công thức

Tốc độ tăng trưởng =

Hoặc, tốc độ tăng trưởng có thể sử dụng tăng trưởng GDP thực của quốc gia. Thông thường giá trị này rơi vào khoảng 1-5%.

Bước 5: Sau khi có được giá trị chiết khấu của thu nhập thặng dư, chúng ta sẽ chia tổng giá trị này cho số lượng cổ phiếu lưu hành. Sau đó ta sẽ tính giá trị hợp lý của cổ phiếu theo công thức ở dưới.

Giá trị hợp lý của cổ phiếu = Giá trị sổ sách của cổ phiếu + Tổng giá trị hiện tại của thu nhập thặng dư.

Ứng dụng thực tế vào định giá ở VIệt Nam

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HOSE: HM:TCB) trong những năm gần đây đã liên tục cho thấy mức tăng trưởng ấn tượng và là một trong những ngân hàng có tiềm năng tăng trưởng tốt nhất ngành.

Với các giả định Tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 11% và Tốc độ tăng trưởng dài hạn là 5% ta sẽ có các tính toán như bảng bên dưới.

Nguồn: AiVIFFinance

Cổ phiếu TCB định giá theo phương pháp RIM sẽ có kết quả là 60,157 đồng/cp. Như vậy, nếu giá ở quanh mức 48,000 (chiết khấu 20%) thì sẽ rất hấp dẫn. Thực tế thị trường đầu năm 2022 cho thấy nhận định này đúng khi giá TCB vừa về gần ngưỡng 48,000 đã bật dậy mạnh mẽ.

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 03/10: Bên bán áp đảo hoàn toàn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 03/10: Bên bán áp đảo hoàn toànTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 03/10/2022, VN-Index tiếp tục giảm mạnh và hình thành cây nến đỏ dài...
03/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán