net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 30/09/2022: Hồi phục thất bại

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 30/09/2022: Hồi phục thất bạiCác hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022. Basis hợp đồng VN30F2210 thu...
Chứng khoán phái sinh Ngày 30/09/2022: Hồi phục thất bại Chứng khoán phái sinh Ngày 30/09/2022: Hồi phục thất bại

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 30/09/2022: Hồi phục thất bại

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022. Basis hợp đồng VN30F2210 thu hẹp so với phiên trước đó và còn giá trị 0.56 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã thận trọng hơn về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022. VN30F2210 (F2210) giảm 1.46%, còn 1,148 điểm; VN30F2211 (F2211) giảm 1.2%, còn 1,149 điểm; hợp đồng VN30F2212 (F2212) giảm 0.73%, còn 1,149.6 điểm; hợp đồng VN30F2303 (F2303) giảm 0.6%, còn 1,149.1 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,147.44 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022, hợp đồng VN30F2210 tăng điểm ngay từ đầu phiên, khối lượng giao dịch thấp khiến hợp đồng đi ngang trong suốt phiên sáng. Sang đến phiên chiều, lực bán dần xuất hiện khiến đà tăng dần bị thu hẹp và khối lượng bán tăng đột biến vào cuối phiên khiến F2210 chấp nhận quay đầu đóng cửa trong sắc đỏ với mức giá thấp nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2210

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2210 mở rộng so với phiên trước đó và đạt giá trị 0.56 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã thận trọng hơn về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2210VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 22.35% và 19.88% so với phiên ngày 28/09/2022. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2210 giảm 22.33% với 271,480 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2211 còn 686 hợp đồng, giảm 15.83% so với phiên trước.

Khối ngoại quay lại bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022 đạt 713 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: AiVIFFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 30/09/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 29/09/2022, VN30-Index tiếp tục có phiên giảm điểm sâu cho thấy tâm lý rất tiêu cực của nhà đầu tư.

Chỉ số vẫn tiếp tục bám sát theo đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này bung nén mạnh nên rủi ro giảm điểm ở những phiên tiếp theo vẫn đang ở ngưỡng rất cao.

Khối lượng giao dịch sụt giảm sâu xuống dưới mức trung bình 20 ngày ở phiên thứ 3 liên tiếp cho thấy dòng tiền đã rất thận trọng trong bối cảnh chỉ số liên tục sụt giảm mà không có dấu hiệu hồi phục.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 30/09/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2212, GB05F2303 và GB05F2306 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 11:53:05 (UTC+7)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

EUR/USD

1.0777

-0.0010 (-0.09%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

GBP/USD

1.2623

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (2)

USD/JPY

151.29

-0.08 (-0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6513

-0.0002 (-0.03%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (0)

USD/CAD

1.3552

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

EUR/JPY

163.01

-0.24 (-0.15%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0777 Buy  
    GBP/USD 1.2623 Neutral  
    USD/JPY 151.29 ↑ Sell  
    AUD/USD 0.6513 Buy  
    USD/CAD 1.3552 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.01 Sell  
    EUR/CHF 0.9728 ↑ Sell  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 11:53:08
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 11:50:05 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán