net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Sắp có thêm chỗ đậu taxi tại bãi đệm sân bay Tân Sơn Nhất

AiVIF - Sắp có thêm chỗ đậu taxi tại bãi đệm sân bay Tân Sơn NhấtSẽ có khoảng 100 vị trí đậu xe taxi ở khu vực bãi đệm ở sân bay Tân Sơn Nhất và các hãng taxi sẽ đăng ký hoạt...
Sắp có thêm chỗ đậu taxi tại bãi đệm sân bay Tân Sơn Nhất Sắp có thêm chỗ đậu taxi tại bãi đệm sân bay Tân Sơn Nhất

AiVIF - Sắp có thêm chỗ đậu taxi tại bãi đệm sân bay Tân Sơn Nhất

Sẽ có khoảng 100 vị trí đậu xe taxi ở khu vực bãi đệm ở sân bay Tân Sơn Nhất và các hãng taxi sẽ đăng ký hoạt động, điều tiết xe kịp thời đón khách trong dịp cao điểm Tết Nguyên đán.

Ngày 12-1, thông tin từ Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất cho biết từ ngày 15-1 đến 6-2 (tức từ 25 tháng Chạp đến 16 tháng Giêng), bãi đệm taxi tạm sẽ chính thức được đưa vào khai thác nhằm góp phần giảm ùn tắc cho khu vực sân bay trong dịp cao điểm Tết.

Theo đó, khu đất dự kiến bố trí bãi taxi tạm có vị trí tiếp giáp đường vào Nhà ga quốc tế, góc đường Bạch Đằng - Trường Sơn - Hồng Hà (quận Tân Bình, TP HCM) có diện tích 3.541m2. Hiện nay khu đất này đang để trống, được rào tạm để bảo vệ do khu đất này chưa ai quản lý khai thác…

Trong khi đó, kế hoạch khai thác Tết Nguyên Đán và Lễ hội năm 2023 được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép, sản lượng hành khách trong giai đoạn từ ngày 5-1 đến 6-2 tăng dự kiến gần 950 - 1.000 chuyến bay ngày cao điểm và khoảng 130.000 khách/ngày cao điểm. Đây được coi là tăng trưởng khai thác cao điểm ngay sau giai đoạn dịch COVID -19.

Bãi đệm taxi ở gần sân bay Tân Sơn Nhất hiện là mặt bằng trống

Thực tế, mùa cao điểm lễ, Tết, ngày cuối tuần thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu xe nghiêm trọng, do lượng xe taxi không kịp quay đầu về sân bay bởi nguyên nhân ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố, các lối giao thông kết nối vào sân bay bị tắc nghẽn và nhu cầu taxi đi lại của người dân tăng cao… 

Việc phải có bãi đệm taxi ngay tại sân bay Tân Sơn Nhất là cần thiết để chủ động dự trữ lượng taxi nhất định, nhằm điều tiết xe taxi kịp thời đáp ứng nhu cầu hành khách giờ cao điểm.

Để giải quyết vấn đề này, Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đã phối hợp Sở Xây dựng TP HCM thi công lắp đặt, mở cổng mới tại lối vào nhà ga quốc tế và các hạng mục để khai thác khu đất này cho bãi đệm taxi, quy hoạch bãi đệm thành khoảng 100 vị trí đậu xe taxi.

Việc phải có bãi đệm taxi ngay tại sân bay Tân Sơn Nhất là cần thiết để chủ động dự trữ lượng taxi nhất định

"Cảng sẽ cho các hãng taxi đang đăng ký hoạt động tại sân bay được sử dụng bãi đệm taxi này nhằm điều tiết xe kịp thời đón khách đến, số lượng xe taxi của các hãng được phân chia theo tỉ lệ đăng ký và phù hợp với sự phân bổ và năng lực của từng hãng" – đại diện Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất thông tin.

Toàn bộ chi phí chuẩn bị cho mặt bằng, bãi đậu xe tạm sẽ do Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất chi trả. Các đơn vị taxi sẽ tự chi trả các chi phí do đơn vị phát sinh tại bãi đệm tạm này (điện chiếu sáng, nước, vệ sinh môi trường...).

Thái Phương. Ảnh: Lam Giang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán