


Vietstock - Sacombank tiếp tục rao bán các khoản nợ, hạ giá KCN Phong Phú
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank, HOSE: HM:STB) vừa thông báo bán đấu giá nhiều khoản nợ và tài sản là các tài sản thế chấp cho các khoản nợ.
Hạ giá 18 khoản nợ có tài sản đảm bảo là KCN Phong Phú
Nợ được Sacombank liên tục rao bán là 18 khoản nợ không tách rời có tài sản đảm bảo là tài sản liên quan Dự án Khu công nghiệp Phong Phú.
18 khoản nợ này có tổng gần 16,200 tỷ đồng, và lần rao bán này đã giảm 700 tỷ đồng so với lần trước đó xuống còn 7,934 tỷ đồng.
Thông báo trước đó ngày 24/11/2022 ghi rõ khoản nợ bán đấu giá không tách rời toàn bộ 18 khoản nợ được đảm bảo bằng quyền tài sản tại Dự án Khu công nghiệp Phong Phú theo nguyên trạng khoản nợ, bao gồm chuyển giao toàn bộ quyền, nghĩa vụ của chủ nợ liên quan đến các khoản nợ và toàn bộ quyền, nghĩa vụ của bên nhận đảm bảo đối với các tài sản đảm bảo khoản nợ này.
Tài sản đảm bảo của khoản nợ bán đấu giá là quyền tài sản phát sinh từ toàn bộ lợi ích thu được từ quyền sử dụng đất đã đền bù thuộc Dự án KCN Phong Phú, tại xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, Tp Hồ Chí Minh.
Tổng dư nợ của khoản nợ mang ra bán đấu giá tạm tính đến 31/12/2021 lên đến gần 16,200 tỷ đồng, trong đó dư nợ gốc hơn 5,100 tỷ đồng và dư nợ lãi tồn đọng gần 11,200 tỷ đồng. Khoản nợ phát sinh đã được Sacombank bán lại cho VAMC, sau đó VAMC ủy quyền bán các khoản nợ này. Danh sách tài sản đính kèm được Sacombank liệt kê dài nhiều trang giấy. Phiên đấu giá dự kiến diễn ra vào ngày 22/12/2022.
Đấu giá nhiều tài sản đảm bảo lên đến hàng trăm tỷ đồng
Công ty Đấu giá Hợp Danh Toàn Cầu Group mới đây cũng thông báo bán đấu giá tài sản đảm bảo do Sacombank đề nghị.
Trong đó, có tài sản cấn trừ nợ giữa Ngân hàng TMCP Phương Nam (nay đã sáp nhập vào Sacombank) và CTCP Thuộc da Hào Dương. Tài sản tại Lô A18, KCN Hiệp Phước, Long Thới, Nhà Bè, TPHCM. Phiên đấu giá gần đây nhất có giá khởi điểm cho khối tài sản này là 365 tỷ đồng, diễn ra vào 15h ngày 24/11/2022. Phiên đấu giá tiếp theo dự kiến diễn ra vào ngày 22/12/2022.
Hay như khoản nợ của Địa ốc Vạn Phát được rao bán với giá khởi điểm 189 tỷ đồng, tương ứng giá trị nợ gốc.
Khoản nợ cần bán đấu giá là khoản nợ của CTCP Đầu tư Địa ốc Vạn Phát với Sacombank theo hợp đồng tín dụng ký ngày 23/11/2012 cùng các phụ lục hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi, bổ sung nếu có với nguyên trạng khoản nợ chuyển giao gồm toàn bộ quyền, nghĩa vụ liên quan đến khoản nợ bao gồm cả quyền, nghĩa vụ đối với các biện pháp đảm bảo khoản nợ cho bên mua.
Tài sản đảm bảo là 40 triệu cổ phần của CTCP Bất động sản Đô Thành (DTR), phát sinh theo hợp đồng cầm cố chứng khoán chưa niêm yết ngày 23/11/2012.
Khoản nợ có tổng dư nợ tính đến 27/04/2021 hơn 596 tỷ đồng, trong đó nợ vốn hơn 188.3 tỷ đồng và nợ lãi tồn đọng hơn 407.7 tỷ đồng. Khoản nợ này là của CTCP Đầu tư Địa ốc Vạn Phát phát sinh tại Sacombank chi nhánh Hưng Đạo theo hợp đồng tín dụng ngày 23/11/2012.
Bên mua khoản nợ phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản thuế, phí liên quan đến việc mua/bán khoản nợ (nếu có).
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |