net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá 4/4: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Dash, Monero, Ripple, Ethereum Classic, NEO, IOTA

Nhiều đồng tiền số hàng đầu hiện nay vẫn đang còn bị xu hướng giảm chiếm ưu thế, các thiết lập vị trí ngắn...
Phân tích giá 4/4: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Dash, Monero, Ripple, Ethereum Classic, NEO, IOTA
4.8 / 264 votes

Nhiều đồng tiền số hàng đầu hiện nay vẫn đang còn bị xu hướng giảm chiếm ưu thế, các thiết lập vị trí ngắn hạn được khuyến nghị là không nên tham gia vào lúc này, trong khi đó các vị trí dài hạn có thể cân nhắc thiết lập các vị trí mua vào mới.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

BTC/USD

Bitcoin tiếp tục nắm giữ vị trí tốt nhất trong số những đồng coin hàng đầu về mặt kỹ thuật, ngay cả khi nó bị mất thị phần do các Altcoin đang có sự phục hồi mạnh mẽ.

Bitcoin đã phục hồi từ mức thấp trước đó sau khi thất bại trong phiên giao dịch hôm Chủ Nhật, tuy nhiên vẫn tìm thấy một số tín hiệu mua ngắn hạn khi xu hướng giảm vẫn còn.

Các thiết lập dài hạn vẫn đang được khuyến nghị

Bitcoin sẽ phải đối mặt với mức kháng cự mạnh tại 7.650 USD, 8.400 USD và 9.000 USD đến 9.200 USD

ETH/USD

Nhìn từ góc độ kỹ thuật, Ethereum đang tỏ ra yếu thế hơn so với BTC và các Altcoin khác, vì cho đến thời điểm hiện tại nó vẫn đang bị mắc kẹt quanh ngưỡng 400 USD, và xu hướng giảm ngắn hạn vẫn đang còn chiếm ưu thế

Vì vậy các nhà đầu tư ngắn hạn nên tránh thiết lập các vị trí mới tại thời điểm này, trong khi đó các nhà đầu tư dài hạn có thể cân nhắc thiết lập các vị trí mua vào.

Mức kháng cự là 450 USD, 500 USD, 575 USD

Ngưỡng hỗ trợ 400 USD và 360 USD.

LTC/USD

Litecoin đang dần lấy lại đà phục hồi sau một thời gian suy giảm, và đồng tiền số này đã trở lại trên mức 125 USD. Nó đã giữ trên mức thấp trong 2 tháng trong đợt bán tháo của tuần trước, tuy nhiên xu hướng ngắn hạn vẫn là giảm và LTC đang phải đối mặt với một số mức kháng cự mạnh.

Mức kháng cự mạnh tiếp theo 140 USD và 150 USD

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo là 100 USD

DASH/USD

Dash vẫn đang giao dịch dưới mức thấp của tháng 2, mặc dù nó đã có sự phục hồi trong thời gian gần đây, và nó cũng đang nằm trong xu hướng giảm ngắn hạn.

Mức kháng cự mạnh tiếp theo 360 USD, 375 USD, 400 USD và 435 USD.

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo là 315 USD và 300 USD.

XRP/USD

Cuối cùng Ripple cũng đã có dấu hiệu phục hồi sau một thời gian dài suy giảm dưới áp lực từ việc bán tháo quá nhiều, và đồng coin này đang phục hồi trở lại từ mức thấp của tháng 3. Tuy nhiên mức phục hồi hiện tại vẫn còn tương đối yếu và xu hướng ngắn hạn vẫn là giảm.

Ripple phải đối mặt với mức kháng cự tại 0.57 USD, 0.68 USD, 0.85 USD

ETC/USD

Ethereum Classic đã phá vỡ mức thấp trong tháng 2 vào cuối tuần này, nhưng hiện tại nó đang phục hồi trên mức thấp này và mức thấp của tháng 3, với mức giao dịch xung quanh ngưỡng 14.50 USD. Đồng tiền số này vẫn đang nằm trong xu hướng giảm điểm rộng hơn mặc dù đã phá vỡ xu hướng ngắn hạn hiện tại, và nó vẫn chỉ là trung tính theo mô hình xu hướng ngắn hạn.

Mức kháng cự mạnh đang ở phía trước tại mức 16 USD, 18 USD và 20 USD.

XRM/USD

Xét từ góc độ kỹ thuật Monero vẫn còn khá mạnh so với các đồng coin khác, nó đang giao dịch cao hơn mức thấp của tháng 2 và tháng 3 và đường xu hướng giảm trước đó. Tuy nhiên, đối với Monero nó vẫn là trung lập, vì đồng tiền số này vẫn chưa tìm thầy một xu hướng tăng ngắn hạn mới nào.

Mức kháng cự mạnh tại 240 USD và 280 USD

Ngưỡng hỗ trợ chính là 175 USD và 150 USD

NEO/USD

NEO vẫn còn tương đối yếu nếu nhìn từ góc độ dài hạn, và xu hướng giảm ngắn hạn vẫn còn nguyên vẹn

Đồng tiền số này đang dao động xung quanh ngưỡng 50 USD, với ngưỡng kháng cự mạnh tiếp theo phải đối mặt là 64 USD

Mục tiêu giá tiếp theo là 80 USD và 100 USD.

IOTA/USD

IOTA vẫn đang bị áp lực từ việc bán vượt mức, và xu hướng giảm sâu rộng vẫn còn, mặc dù nó đã cho thấy sức mạnh tương đối giữa đợt bán gần đây.

Các nhà đầu tư ngắn hạn không nên tham gia lúc này, trong khi các nhà đầu tư dài hạn có thể cân nhắc thiết lập các vị trí mua vào mới.

Mức kháng cự tiếp theo ở mức 1.2 USD và 1.5 USD

Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo ở mức 1.1 USD và 1 USD

Cần lưu ý:

Bài phân tích này dựa trên quan điểm cá nhân của tác giả, Blogtienao không khuyến khích làm theo, bạn có thể kham khảo nó. Mọi giao dịch có thể sẽ gặp rủi ro, vì vậy bạn cần tìm hiểu thật kỹ trước khi quyết định đầu tư.


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán