net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đây là đồng tiền số duy nhất tăng giá trong khi cả thị trường rực lửa

Có vẻ như sự ổn định của đồng tether so với USD chính là nguyên nhân khiến nó tăng giá trong khi cả thị...
Đây là đồng tiền số duy nhất tăng giá trong khi cả thị trường rực lửa
4.8 / 300 votes
Đây là đồng tiền số duy nhất tăng giá trong khi cả thị trường rực lửa

Có vẻ như sự ổn định của đồng tether so với USD chính là nguyên nhân khiến nó tăng giá trong khi cả thị trường bị bán tháo.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trong cơn bão đang càn quét trên thị trường suốt 24 giờ qua, hầu hết các đồng tiền số lớn nhất đều lao dốc mạnh. Tuy nhiên, có 1 đồng duy nhất đã đi ngược lại xu hướng để trở thành đốm xanh nhỏ nhoi trên bảng giá đỏ rực.

Đó chính là tether – tài sản số được tạo ra với mục đích kết nối môi trường tiền mã hóa với thế giới thực bằng cách gắn mỗi token với 1 USD – đồng tiền pháp định được hậu thuẫn bởi Chính phủ Mỹ. Mỗi tether (mã USDT) được quy ước là có giá trị tương đương 1 USD, nhưng theo số liệu Coinmarketcap, đồng tiền này đã tăng giá 2,41% trong 24 giờ qua, hiện đang ở mức 1,04 USD.

Trên thực tế, tether là đồng tiền duy nhất trong số 50 đồng có giá trị vốn hóa lớn nhất trên bảng giá của Coinmarketcap tăng giá trong 24 giờ qua. Hiện tether có giá trị vốn hóa 1,69 tỷ USD. Trong khi đó 3 đồng lớn nhất là bitcoin, ethereum và ripple đều ghi nhận mức giảm 2 con số.

Bắt đầu được giao dịch từ năm 2015, tether được miêu tả là 1 lựa chọn thay thế mang lại sự ổn định trong bối cảnh giá bitcoin biến động quá mạnh. Một người bán hàng muốn chấp nhận thanh toán bằng bitcoin nhưng lại lo sợ về độ biến động quá kinh khủng của nó có thể chuyển bitcoin sang tether. So với bitcoin thì việc chuyển đổi từ tether sang USD dễ dàng hơn rất nhiều.

Giá của đồng tether luôn ổn định ở mức 1 USD từ khi nó ra đời bởi vì Tether – công ty đứng sau đồng tiền số này – tuyên bố mỗi tether đều được đảm bảo bằng 1 USD được cất giữ trong tài khoản dự trữ của Tether. Và có vẻ như sự ổn định của đồng tether so với USD chính là nguyên nhân khiến nó tăng giá trong khi cả thị trường bị bán tháo.

Là 1 công cụ thanh toán được xây dựng trên nền tảng công nghệ blockchain, tether phù hợp với định nghĩa về 1 đồng tiền số. Tuy nhiên đồng tiền này cũng bị dư luận chỉ trích không ít, trong đó có nhiều người hoài nghi về chuyện thực sự mỗi đồng tether đều được đảm bảo bằng 1 USD cất trong tài khoản ngân hàng.

Năm ngoái, tether từng bị hack và mất đi số token trị giá gần 31 triệu USD.

Cập nhật đến thời điểm hiện tại, thị trường tiền số vẫn chưa thể hồi phục sau cú lao dốc không phanh khiến 200 tỷ USD giá trị vốn hóa “bốc hơi”. Theo Steven Englander, chuyên gia đến từ Rafiki Capital, các nhà đầu tư tiền số đang cố gắng đưa ra quyết định có nên từ bỏ bitcoin hay không bởi những hạn chế khiến bitcoin có nguy cơ bị lấn át bởi những sản phẩm tốt hơn nhưng cũng có khả năng bitcoin vẫn sẽ tiếp tục vượt trội bất chấp những khuyết điểm này.

Trong khi đó, Makoto Sakuma, chuyên gia phân tích tại NLI Research Institute, lưu ý khối lượng giao dịch khá thấp bất chấp mức độ biến động tăng cao. “Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy bitcoin và các đồng tiền số khác tăng mạnh như năm ngoái, nhưng dù giai đoạn giá tăng vọt đã chấm dứt, sẽ là sai lầm khi nói rằng bitcoin đã hết cửa”.

Theo Trí thức trẻ/CNBC, Reuters

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán