net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ngày thứ 2 lên UPCoM, tại sao biên độ giá trần của VNZ vẫn là 40%?

AiVIF - Ngày thứ 2 lên UPCoM, tại sao biên độ giá trần của VNZ vẫn là 40%?Trong ngày giao dịch thứ 2, giá cổ phiếu của CTCP VNG (Vinagame, UPCoM: VNZ) vẫn đang dừng ở mức tham...
Ngày thứ 2 lên UPCoM, tại sao biên độ giá trần của VNZ vẫn là 40%? Ngày thứ 2 lên UPCoM, tại sao biên độ giá trần của VNZ vẫn là 40%?

AiVIF - Ngày thứ 2 lên UPCoM, tại sao biên độ giá trần của VNZ vẫn là 40%?

Trong ngày giao dịch thứ 2, giá cổ phiếu của CTCP VNG (Vinagame, UPCoM: VNZ) vẫn đang dừng ở mức tham chiếu 240,000 đồng/cp với hiện tượng “trắng” bên bán.

Bước sang ngày thứ 2 kể từ khi cổ phiếu của “kỳ lân công nghệ” Vinagame giao dịch trên UPCoM, phiên chiều 06/01, thị giá VNZ vẫn đang là 240,000 đồng/cp - tương đương mức giá tham chiếu khi mới giao dịch phiên hôm trước. Lượng cầu vẫn lên đến hơn 100 ngàn cp, trong đó hàng chục ngàn cổ giá trần, nhưng bên bán vẫn chưa xuất hiện để khớp lệnh.

Cổ phiếu VNZ vẫn trắng thanh khoản vào ngày giao dịch thứ 2 trên UPCoM

Đã xuất hiện thắc mắc khi nhìn vào bảng điện: Tại sao dù đã là ngày thứ 2, giá trần của VNZ vẫn là 336,000 đồng/cp - tương ứng biên độ 40%?

Sở dĩ có thắc mắc này có lẽ do đa phần chứng sĩ cho rằng biên độ giá trần/sàn 40% so với giá tham chiếu chỉ áp dụng cho phiên giao dịch đầu tiên. Từ phiên thứ 2, biên độ sẽ là 15% so với giá tham chiếu của hôm trước, nghĩa là giá trần của VNZ chỉ là 276,000 đồng/cp?

Tuy nhiên, tại Mục b, Khoản 2, Điều 18 về “Biên độ dao động giá và giới hạn dao động giá” trong quy chế Đăng ký và Quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết của Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) Việt Nam ban hành ngày 16/11/2022, biên độ dao động giá 40% với giá tham chiếu được áp dụng cho “Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới đăng ký giao dịch đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục”.

Ngoài ra, theo Khoản 2, Điều 19 về “Giá tham chiếu” trong quy chế nêu trên, đối với các doanh nghiệp giao dịch trên hệ thống UPCoM, “giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên là giá đấu thành công bình quân hoặc giá phân phối cho nhà đầu tư”.

Trong phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 05/01, cổ phiếu VNZ trắng thanh khoản, chưa có giao dịch khớp lệnh nào xuất hiện. Nghĩa là biên độ 40% của mã này sẽ duy trì đến khi có được phiên giao dịch đầu tiên.

Vậy, với cổ phiếu niêm yết trên 2 sàn HOSE và HNX thì sao? Xét trên Mục b, Khoản 2, Điều 32 trong Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết do SGDCK Việt Nam ban hành ngày 31/03/2022, nếu tình trạng không có giao dịch diễn ra trong 3 ngày liên tục kể từ ngày giao dịch đầu tiên, “tổ chức niêm yết phải có công văn xác định lại giá tham chiếu, gửi SGDCK trước 16h30 ngày thứ 03 không xác định được giá tham chiếu”.

Hồng Đức

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán