net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: VN-Index vượt lên trên vùng 1,390-1,410 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: VN-Index vượt lên trên vùng 1,390-1,410 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/06/2021, VN-Index đã vượt vùng kháng cự...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: VN-Index vượt lên trên vùng 1,390-1,410 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: VN-Index vượt lên trên vùng 1,390-1,410 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: VN-Index vượt lên trên vùng 1,390-1,410 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/06/2021, VN-Index đã vượt vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Tuy nhiên, khối lượng cần hồi phục tích cực trở lại và duy trì ổn định ở mức cao đã chỉ số có thể vượt hoàn toàn được kháng cự này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/06/2021, VN-Index đã vượt vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Tuy nhiên, khối lượng cần hồi phục tích cực trở lại và duy trì ổn định ở mức cao đã chỉ số có thể vượt hoàn toàn được kháng cự này.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục tích cực. Điều này càng củng cố thêm cho đà tăng của chỉ số.

Trong trường hợp cổ phiếu có thể vượt hoàn toàn vùng 1,390-1,410 điểm thì nhịp tăng của chỉ số sẽ có thể được tiếp diễn. Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh mạnh diễn ra thì đường Middle và trendline tăng trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ lần lượt là các ngưỡng hỗ trợ của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 29/06/2021, HNX-Index tiếp tục duy trì sắc xanh tích cực và chỉ số tiếp tục hướng đến ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 330-340 điểm).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua. Nếu chỉ báo MACD cũng xuất hiện tín hiệu tương tự thì tình hình của chỉ số sẽ khả quan hơn.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì mức thấp (dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất). Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn còn khá thận trọng.

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu FPT bứt phá với mẫu hình nến gần giống White Opening Marubozu và khối lượng giao dịch tăng cao đột biến. Điều này cho thấy dòng tiền đang quay trở lại và tâm lý nhà đầu tư đang khá khả quan.

Giá cổ phiếu FPT đã vượt lên trên mức đỉnh lịch sử và đang thiết lập những mức cao mới. FPT đang tiến gần mục tiêu tại ngưỡng Fibonacci Retracement 423.6% (tương đương vùng 90,000-92,000). Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì nhiều khả năng giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên test cận trên của kênh xu hướng trước đó.

Chỉ báo MACD sắp cho tín hiệu mua. Trong khi đó, chỉ báo Relative Strength Index tăng tích cực và vẫn duy trì trendline tăng dài hạn (từ tháng 03/2020). Những tín hiệu này càng củng cố thêm cho đà tăng của cổ phiếu.

NVB (HN:NVB) - Ngân hàng TMCP Quốc Dân

Giá cổ phiếu phục hồi trở lại sau khi về test lại trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 02/2021). Đường SMA 50 ngày cũng đang hiện diện tại ngưỡng này nên đây sẽ là hỗ trợ khá đáng tin cậy nếu giá cổ phiếu điều chỉnh bất ngờ.

Chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên ngưỡng 50 sau khi test thành công trendline tăng trung hạn. Chỉ báo MACD cũng đã đảo chiều và sắp cho tín hiệu mua, qua đó cho thấy tình hình của cổ phiếu đang khá khả quan.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì ở mức thấp (dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất). Điều này cho thấy dòng tiền vẫn chưa thật sự mạnh mẽ.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán