net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lệnh Buy Limit và Sell Limit là gì? Cách đặt lệnh Limit

Lệnh Buy Limit và Sell Limit
Lệnh Limit là công cụ được các nhà giao dịch hay sử dụng trong thị trường tài chính. Đây là các mức giá được xác định trước báo hiệu lệnh mua hoặc bán tài sản tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Khi giá của công cụ họ đang giao dịch đạt đến một mức nhất định, lệnh sẽ được thực hiện. Bên cạnh Buy Stop và Sell Stop, hai lệnh chờ phổ biến khác mà nhà giao dịch đặt là “Buy Litmit” và “Sell Limit”.

Lệnh Buy Limit và Sell Limit
Lệnh Limit là công cụ được các nhà giao dịch hay sử dụng trong thị trường tài chính. Đây là các mức giá được xác định trước báo hiệu lệnh mua hoặc bán tài sản tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Khi giá của công cụ họ đang giao dịch đạt đến một mức nhất định, lệnh sẽ được thực hiện. Bên cạnh Buy Stop và Sell Stop, hai lệnh chờ phổ biến khác mà nhà giao dịch đặt là “Buy Litmit” và “Sell Limit”. Qua bài viết này mình sẽ cung cấp cho các bạn thêm thông tin về các lệnh này:

Khái niệm về lệnh Limit, Buy Limit và Sell Limit bạn cần biết.
Cách đặt lệnh Buy Limit và Sell Limit đơn giản.
Phân biệt các lệnh Buy Limit, Sell Limit với Buy Stop, Sell Stop.
Ý nghĩa , lí do nên dùng lệnh Limit và các hạn chế cần chú ý của lệnh này.

1. Lệnh Limit là gì?
Lệnh Limit (Lệnh chờ) là lệnh mua hoặc bán một tài sản cụ thể ở một mức giá xác định hoặc giá tốt hơn giá đã chỉ định. Lệnh Limit có hai loại:

Lệnh chờ Buy Limit

Buy Limit là mức giá do nhà giao dịch đặt dưới mức giá thị trường hiện tại và đang chờ thực hiện trong tương lai. 

Lệnh chờ Sell Limit

Sell Limit là mức giá do nhà giao dịch đặt cao hơn mức giá thị trường hiện tại và đang chờ được thực hiện trong tương lai. Bằng cách đó, họ có thể kiếm được một số lợi nhuận. 

Nếu giá trị của tài sản dự kiến ​​sẽ giảm trong tương lai, nhà giao dịch có thể bán chứng khoán với mức giá đã đặt. Sau đó mua lại chúng khi nó được định giá thấp.

2. Cách đặt lệnh Buy Limit và Sell Limit
Ở bài viết này mình hướng dẫn các bạn cách đặt lệnh trên 2 phần mềm phổ biến là MT4 và MT5. Các bạn có thể thực hiện lệnh Buy Limit / Sell Limit như sau: 

Bước 1: Để mở hộp thoại đặt lệnh, các bạn chọn “New Order” trên thanh công cụ hoặc nhấn phím F9.

 
Bước 2: Các bạn thực hiện như sau:

Ở mục Type chọn “Pending Order” (1).

Chọn Buy Litmit/Sell Limit (2).

Tại mục At Price chọn mức giá mong muốn đặt (3).

Chọn giá Stop loss (4).

Take profit (5).

Chọn Place (6).

Ngoài ra các bạn có thể dễ dàng đặt lệnh limit của mình ở bất kỳ mức nào bạn muốn, bằng cách nhấp chuột phải vào biểu đồ giá. 

Và mục lệnh Buy Limit và Sell Limit sẽ xuất hiện trong menu xuất hiện sau khi nhấp chuột phải.


3. Phân biệt lệnh Buy Limit và Sell Limit so với lệnh Buy Stop và Sell Stop
Nhóm lệnh Stop và nhóm lệnh Limit điều là lệnh chờ. Nhưng chúng ta cần phân biệt rõ để có thể sử dụng đúng trong quá trình thực hiện giao dịch.

Buy Litmit được thực hiện khi giá được đặt thấp hơn giá của thị trường hiện tại. Và các bạn có thể sử dụng nó khi dự đoán thị trường sẽ điều chỉnh trước khi tiếp tục tăng giá. Và các bạn sẽ có cơ hội mua ở giá thấp và bán ra ở giá cao hơn.

Trong khi đó Buy Stop được đặt cao hơn với giá thị trường hiện tại. Lệnh này được dùng với dự đoán khi giá thị trường tăng lên tới mức giá mà bạn đặt thì nó sẽ tiếp tục tăng trưởng. Và bạn sẽ có cơ hội bán ở giá cao hơn với giá bạn đã đặt ở Buy Stop.

Cũng tương tự như vậy, Sell Limit được đặt cao hơn với giá hiện tại. Khi nhà giao dịch đánh giá thị trường tiếp tục tăng và họ bạn được ở mức giá mong muốn. Ngược lại, Sell Stop là giá bán thấp hơn với giá thị trường và bạn dùng lệnh này khi muốn cắt lỗ.

4. Ý nghĩa của lệnh Buy Limit và Sell Limit
Buy Limit và Sell Limit là 2 lệnh chờ rất cần thiết đối với nhà giao dịch.

Với Buy Limit các bạn có thể chờ để mua tài sản thấp hơn với giá thị trường. Sell Limit thì các bạn có thể chờ để bán tài sản cao hơn với giá thị trường. 

Nhưng có thể vì một lý do khách quan mà bạn không thể cả ngày ngồi để theo dõi sự biến động của giá. Hoặc sự biến động, điều chỉnh của giá diễn ra nhanh chóng và việc set up lệnh chờ sẽ giúp chúng ta mua/bán ngay tức khắc khi giá đến được như chúng ta mong đợi.

5. Tại sao nên sử dụng lệnh Limit
Sử dụng lệnh Limit sẽ đem lại cho bạn rất nhiều lợi ích và điều mà bạn dễ dàng nhận thấy nhất đó là:

Tiết kiệm được thời gian bạn theo dõi thị trường, ngồi chờ giá lên hoặc xuống như bạn mong muốn để mua vào hoặc bán ra.
Giúp bạn giữ vững tâm lý khi thị trường luôn biến động.
Khi khớp lệnh sẽ lập tức thực hiện giao dịch từ đó giúp bạn kiểm soát tốt được rủi ro cũng như chốt lời nhanh chóng.
Những quyết định của bạn sẽ ít bị cảm xúc chi phối.
6. Một số hạn chế của lệnh Limit
Bên cạnh những lợi ích mà lệnh Limit đem lại cũng còn có một số hạn chế.

Với Sell Limit bạn có thể bỏ qua cơ hội gia tăng lợi nhuận nếu như giá tăng trưởng gần chạm đến mức giá bạn mong muốn nhưng lại quay đầu. 

Tương tự với Buy Limit sẽ không khớp lệnh khi giá chưa chạm tới và rất có thể bạn đã bỏ qua cơ hội mua được với giá tốt.

Ngoài ra, đối với một tài sản, bạn chỉ có thể đặt duy nhất 1 lệnh Buy Limit và 1 lệnh Sell Limit.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 19:31:29 (UTC+7)

EUR/USD

1.0789

-0.0037 (-0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/USD

1.0789

-0.0037 (-0.34%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

GBP/USD

1.2622

-0.0016 (-0.13%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/JPY

151.34

+0.02 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

AUD/USD

0.6493

-0.0040 (-0.60%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

USD/CAD

1.3587

+0.0020 (+0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/JPY

163.24

-0.51 (-0.31%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9768

-0.0018 (-0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Gold Futures

2,230.85

+18.15 (+0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

24.735

-0.017 (-0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Copper Futures

3.9923

-0.0077 (-0.19%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Crude Oil WTI Futures

82.69

+1.34 (+1.65%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Brent Oil Futures

86.60

+1.19 (+1.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Natural Gas Futures

1.720

+0.002 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

US Coffee C Futures

189.13

-1.52 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,093.35

+11.61 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,495.85

+20.79 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

FTSE 100

7,950.00

+18.02 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,101.07

-10.23 (-0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

BASF SE NA O.N.

53.030

-0.220 (-0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

Bayer AG NA

28.46

+0.04 (+0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Allianz SE VNA O.N.

276.93

-0.52 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.252

+0.075 (+1.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.85

-0.07 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

14.655

+0.043 (+0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

 EUR/USD1.0789↑ Buy
 GBP/USD1.2622Sell
 USD/JPY151.34↑ Buy
 AUD/USD0.6493↑ Sell
 USD/CAD1.3587↑ Sell
 EUR/JPY163.24↑ Buy
 EUR/CHF0.9768↑ Sell
 Gold2,230.85↑ Sell
 Silver24.735↑ Buy
 Copper3.9923Neutral
 Crude Oil WTI82.69Neutral
 Brent Oil86.60↑ Buy
 Natural Gas1.720↑ Buy
 US Coffee C189.13↑ Buy
 Euro Stoxx 505,093.35↑ Sell
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,495.85↑ Sell
 FTSE 1007,950.00↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,101.07↑ Sell
 BASF53.030↑ Sell
 Bayer28.46↑ Sell
 Allianz276.93↑ Sell
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.252↑ Sell
 Siemens AG176.85↑ Sell
 Deutsche Bank AG14.655↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 19:31:31
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,211.15+20.130.92%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.37+4.930.06%
Brent$86.45+4.810.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán