net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lập hội đồng thẩm định 2 tuyến cao tốc quan trọng quốc gia

AiVIF - Lập hội đồng thẩm định 2 tuyến cao tốc quan trọng quốc giaThủ tướng Chính phủ ban hành quyết định lập Hội đồng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hai dự án quan...
Lập hội đồng thẩm định 2 tuyến cao tốc quan trọng quốc gia Lập hội đồng thẩm định 2 tuyến cao tốc quan trọng quốc gia

AiVIF - Lập hội đồng thẩm định 2 tuyến cao tốc quan trọng quốc gia

Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định lập Hội đồng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hai dự án quan trọng quốc gia gồm cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột và Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1)...

Cả hai dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột và Biên Hòa - Vũng Tàu đều được đề xuất đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Ngày 15/2, Thủ tướng Chính phủ ban hành hai quyết định số 206 và 207 thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 và tuyến cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Phó Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư.

Đối với dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, Ủy viên hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Xây dựng, Tư pháp, Công thương, lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và lãnh đạo UBND các tỉnh: Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Ủy viên hội đồng thẩm định dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gồm đại diện các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Xây dựng, Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, lãnh đạo UBND tỉnh Khánh Hòa, Đắk Lắk.

Cả hai dự án cao tốc đều được Bộ Giao thông vận tải kiến nghị Chính phủ cân đối nguồn vốn đầu tư công để đảm bảo tiến độ đề ra, thay vì đề xuất đầu tư theo phương thức đối tác công – tư (PPP) như trước đây.

Theo đó, Bộ Giao thông vận tải gửi tờ trình báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư tuyến đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột và Biên Hòa - Vũng Tàu (giai đoạn 1).

Trên tuyến cao tốc Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột dự kiến xây dựng 49 cầu trên tuyến chính và 7 cầu vượt ngang và 3 hầm. Sơ bộ tổng mức dự án đầu tư theo quy mô phân kỳ khoảng 21.935 tỷ đồng.

Theo đề xuất, dự án cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột có tổng chiều dài hơn 117km, trong đó đoạn qua tỉnh Khánh Hòa khoảng 32,7km và qua tỉnh Đắk Lắk khoảng 84,8km.

Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột có diểm đầu tại nút giao giữa Quốc lộ 26B và Quốc lộ 1, khu vực cảng Nam Vân Phong, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa.

Điểm cuối giao cắt tại khoảng Km12+450 đường Hồ Chí Minh tránh phía đông thành phố Buôn Ma Thuột, thuộc địa phận xã Hòa Đông, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.

Giai đoạn đầu, tuyến đường được xây dựng 4 làn xe hạn chế, nền đường rộng 17 m, bố trí điểm khẩn cấp và mở rộng lên 4 làn xe hoàn chỉnh có làn khẩn cấp tại thời điểm thích hợp.

Về dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, theo phương án đề xuất, tổng chiều dài dự án là hơn 53 km. Trong đó, đoạn qua tỉnh Đồng Nai dài 34,2 km và qua tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dài 19,5 km.

Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu có tổng chiều dài hơn 53 km qua hai tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu có tổng mức đầu tư dự án giai đoạn 1 khoảng 17.837 tỷ đồng.

Căn cứ nhu cầu vận tải, khả năng cân đối nguồn lực, Bộ Giao thông vận tải kiến nghị phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 với quy mô 4 - 6 làn xe, vận tốc thiết kế 100 km/h.

Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án giai đoạn 1 khoảng 17.837 tỷ đồng, giảm khoảng 150 tỷ đồng so với so với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định 1602 ngày 23/9/2021 do cắt giảm chi phí lãi vay khi chuyển sang đầu tư công, cập nhật đơn giá và tiến độ thực hiện dự án.

Ánh Tuyết

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán