net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giao dịch quỹ đầu tư: Lực bán dồn dập

AiVIF - Giao dịch quỹ đầu tư: Lực bán dồn dậpTuần qua (16-20/05/2022), các quỹ đầu tư chủ yếu công bố giao dịch đã thực hiện từ tuần trước với chiều bán áp đảo.Cụ thể, Dragon...
Giao dịch quỹ đầu tư: Lực bán dồn dập Giao dịch quỹ đầu tư: Lực bán dồn dập

AiVIF - Giao dịch quỹ đầu tư: Lực bán dồn dập

Tuần qua (16-20/05/2022), các quỹ đầu tư chủ yếu công bố giao dịch đã thực hiện từ tuần trước với chiều bán áp đảo.

Cụ thể, Dragon Capital không còn là cổ đông lớn tại CTCP FPT (HM:FPT) với tỷ lệ sở hữu giảm còn 4.9%, tương đương gần 44.9 triệu cp, sau khi 3 quỹ thành viên bán tổng cộng 1.25 triệu cp FPT trong ngày 12/05/2022.

Dragon Capital thoái vốn tại FPT trong bối cảnh giá cổ phiếu này đã mất 18% giá trị so với mức đỉnh 116,600 đồng/cp (phiên 14/04) theo đà chung của thị trường, về còn 95,600 đồng/cp vào cuối phiên giao dịch.

Chiếu theo thị giá này, ước tính Dragon Capital đã thu về gần 120 tỷ đồng sau khi bán số cổ phiếu trên.

Cùng ngày, Dragon Capital cũng không còn là cổ đông lớn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB (HM:MBB)) với sở hữu giảm từ gần 190 triệu đơn vị (5.02%) còn 187 triệu đơn vị (4.94%) sau khi 3 quỹ thành viên bán ra hơn 2.8 triệu cp MBB.

Giá cổ phiếu MBB đóng cửa phiên giao dịch 12/05 ở mức 25,650 đồng/cp, giảm hơn 25% so với mức đỉnh 34,400 đồng/cp (phiên 28/02/2022). Tạm tính theo mức giá này, Dragon Capital đã thu về hơn 72 tỷ đồng sau khi thoái bớt vốn tại Ngân hàng.

Bên cạnh quỹ ngoại Dragon Capital bán ra, quỹ ngoại Aims Asset Managament Sdn Bhd cũng bán tổng cộng 3.1 triệu cp REE (HM:REE) của CTCP Cơ Điện Lạnh trong phiên 12/05.

Sau giao dịch, quỹ ngoại Aims Asset Managament Sdn Bhd hạ sở hữu tại REE từ mức 25.16 triệu cp (8.14%) xuống còn 22.06 triệu cp (7.14%).

Phiên 12/05, REE ghi nhận khối lượng giao dịch thỏa thuận đúng 3.1 triệu cp, giá trị đạt gần 307 tỷ đồng (99,000 đồng/cp).

Giá cổ phiếu REE chốt phiên 20/05 ở mức 76,200 đồng/cp, tăng 21% so với hồi đầu năm 2022. Mức tăng này có thể nói là tích cực trong bối cảnh thị trường lao dốc thời gian qua.

Nguồn: AiVIFFinance

Khang Di

Xem gần đây

Chứng khoán Tuần 16-20/05/2022: Tăng trong nghi ngờ

AiVIF - Chứng khoán Tuần 16-20/05/2022: Tăng trong nghi ngờVN-Index có tuần giao dịch hồi phục với mức tăng gần 58 điểm. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì ở mức...
20/05/2022

SBT: Chủ tịch và thành viên HĐQT gom thành công gần 3 triệu cp

AiVIF - SBT: Chủ tịch và thành viên HĐQT gom thành công gần 3 triệu cpBà Huỳnh Bích Ngọc đã mua thành công 2 triệu cp của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (TTC Sugar, HOSE:...
19/12/2022

Điểm đáng chú ý gì trong kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XV? Thị trường 23/5

Theo Dong Hai AiVIF.com – Sáng nay kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa XV khai mạc, Tại kỳ họp này, Quốc hội sẽ xem xét, thông qua 5 dự án luật và 3 dự thảo Nghị quyết, trong đó có...
23/05/2022

Người dùng Ethereum, EOS và Tron sẽ có thể tương tác với nhau nhờ mạng Loom.

Quyết định blockchain nào sẽ phù hợp nhất với Dapp là lựa chọn cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ nhà phát triển...
25/03/2019

Vàng tăng giá trong khi đồng Đô la được hỗ trợ bởi doanh số bán lẻ tích cực

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng đã tăng giá vào sáng thứ Tư tại châu Á nhưng vẫn ở gần mức thấp gần đây do doanh số...
17/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán