net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 26.11.2021: Vàng nhẫn SJC thấp hơn vàng miếng đến 8 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 26.11.2021: Vàng nhẫn SJC thấp hơn vàng miếng đến 8 triệu đồng/lượngGiá vàng sáng 26.11 tăng nhẹ khi đồng bạc xanh giảm xuống trong bối cảnh kinh tế đang...
Giá vàng ngày 26.11.2021: Vàng nhẫn SJC thấp hơn vàng miếng đến 8 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 26.11.2021: Vàng nhẫn SJC thấp hơn vàng miếng đến 8 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 26.11.2021: Vàng nhẫn SJC thấp hơn vàng miếng đến 8 triệu đồng/lượng

Giá vàng sáng 26.11 tăng nhẹ khi đồng bạc xanh giảm xuống trong bối cảnh kinh tế đang hồi phục.

Sáng 26.11, vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC được mua vào là 59,55 triệu đồng/lượng và bán ra 60,25 triệu đồng/lượng. So với cuối ngày hôm qua, mỗi lượng vàng miếng SJC cộng thêm 100.000 đồng. Vàng nhẫn 99,99 cùng thương hiệu loại 1 - 2 chỉ được mua vào 51,55 triệu đồng/lượng và bán ra 52,25 triệu đồng/lượng, tăng thêm 50.000 đồng. Như vậy mỗi lượng vàng nhẫn SJC đang thấp hơn vàng miếng 8 triệu đồng/lượng. Đây là mức chưa từng có trong nhiều năm gần đây.

Riêng ngân hàng Eximbank (HM:EIB) giữ nguyên giá mua vàng miếng là 59,6 triệu đồng/lượng và bán ra 60,1 triệu đồng/lượng…

Giá vàng trong nước cách xa thế giới. Khả Hòa

Giá vàng thế giới tăng nhẹ so với hôm qua, đạt 1.794 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), vàng thế giới tương đương 49,3 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Vàng SJC vẫn giữ mức cao hơn thế giới gần 11 triệu đồng/lượng.

Vàng thế giới đi lên sau khi giá USD giảm nhẹ từ mức đỉnh dù khối lượng giao dịch ít hơn vì Mỹ nghỉ lễ Tạ ơn. Một báo cáo riêng của Bộ Thương mại Mỹ vào ngày 24.11 cho biết tăng trưởng GDP quý 3 đạt 2,1%. Điều này khiến ngày càng nhiều nhà đầu tư tin rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ đẩy nhanh việc loại bỏ chương trình mua trái phiếu nếu lạm phát cao duy trì và sẽ nâng lãi suất với tốc độ nhanh hơn. Ông Ajay Kedia, giám đốc tại Kedia Commodities ở Mumbai, phát biểu trên Reuters rằng ông kỳ vọng đồng USD sẽ giảm thêm để hỗ trợ giá vàng và cho biết kim loại này có mốc hỗ trợ kỹ thuật tốt ở mức 1.780 USD/ounce.

Hiện tại, dù kim loại quý vẫn dao động dưới mốc 1.800 USD/ounce sau khi ông Jerome Powell được tái bổ nhiệm làm người đứng đầu Fed, các chuyên gia phân tích hàng hóa của Scotiabank cho rằng đợt bán tháo là thái quá và giá vàng vẫn có nhiều hỗ trợ trong năm 2022. Ngân hàng Canada này dự đoán giá vàng sẽ đạt trung bình khoảng 1.850 USD/ounce trong năm tới, tương ứng mức tăng 3% so với giá hiện tại.

An Yến

Xem gần đây

Tầm quan trọng của USDT và USDC đối với biến động giá Bitcoin và mục tiêu $100k

Sau khi đạt mức cao nhất là 69.000 đô la vào ngày 10/11, Bitcoin đã giảm 15% trong 10 ngày qua và quay trở...
21/11/2021

Nhựa Tiền Phong (NTP): Đơn vị liên quan đến chủ tịch đăng ký mua 1,5 triệu cổ phiếu

Hiện, Nhựa Thiếu niên Tiền Phong Phía Nam đang là cổ đông lớn tại NTP (HN:NTP) với tỷ lệ sở hữu đạt 6,68% vốn điều lệ. CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong Phía Nam, tổ chức liên quan...
20/12/2022

Vàng tăng giá nhưng vẫn gần mức thấp nhất 1 tháng sau phiên điều trần của Powell

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng đã tăng vào sáng thứ Tư tại châu Á, nhưng vẫn ở gần mức thấp nhất trong một tháng....
30/11/2021

CK Châu Âu tương lai giảm; Tâm lý thị trường bị ảnh hưởng bởi dữ liệu lạm phát cao

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu dự kiến ​​sẽ mở cửa vào thứ Tư, tiếp tục đà bán tháo toàn cầu sau khi dữ liệu lạm phát nóng hơn dự kiến ​​của Mỹ làm...
14/09/2022

Bộ Xây dựng đề xuất giao dịch bất động sản bắt buộc phải qua sàn, điều gì sẽ xảy ra?

AiVIF - Bộ Xây dựng đề xuất giao dịch bất động sản bắt buộc phải qua sàn, điều gì sẽ xảy ra?Dự thảo luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) đang được Bộ Xây dựng lấy ý kiến đưa...
14/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán