net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá Ethereum chính thức phá vỡ mốc 1.000 USD, vốn hóa đạt trên 100 tỷ USD

Mới đây, vào tối thứ 5 (ngày 04/01), giá Ethereum đã chính thức phá vỡ rào cản 1.000 USD, đánh dấu một cột mốc...
Giá Ethereum chính thức phá vỡ mốc 1.000 USD, vốn hóa đạt trên 100 tỷ USD
4.8 / 296 votes

Mới đây, vào tối thứ 5 (ngày 04/01), giá Ethereum đã chính thức phá vỡ rào cản 1.000 USD, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của đồng tiền kỹ thuật số lớn thứ 3 thế giới.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ethereum vượt mốc 1.000 USD, vốn hoá đạt trên 100 tỉ USD

Ethereum phá mức kháng cự 1.000 USD

Chỉ mới qua 4 ngày của năm 2018, thị trường altcoin đã rất sôi động với nhiều thành tựu mới. Trong khoảng thời gian ngắn ngủi này, tổng giá trị các altcoin đã tăng thêm hơn 140 tỉ USD, chiếm hơn 2/3 vốn hoá thị trường cryptocurrency. Mới đầu tuần này, Ripple trở thành altcoin đầu tiên đạt vốn hoá 100 tỉ USD, thì giờ, đến lượt Ethereum ghi tên mình vào danh sách những đồng tiền “trăm tỉ đô” này.

Giống với đa số những đồng tiền khác, Ethereum đã bắt đầu tăng trưởng từ đầu tháng Mười Hai. Lúc này 01 ETH có giá là 428 USD. Vậy mà sau một tháng, cryptocurrency lớn thứ 03 thế giới đã tăng trưởng đến 76%, và kết thúc năm 2017 tại mức 752 USD.

Tuy để rơi vị trí thứ 02 trên bảng xếp hạng vốn hoá thị trường vào tay Ripple nhưng Ethereum vẫn duy trì động lực tăng trưởng khi bước sang năm 2018, liên tiếp vượt ngưỡng 800 USD và 900 USD. Để rồi, đến khoảng 22:00 ngày 04.01 (giờ Việt Nam), Ethereum đã viết thêm một trang vàng trong lịch sử phát triển khi lần đầu tiên vượt ngưỡng 1.000 USD.

Ethereum vượt 1000 USD
Theo CoinmarketCap

Hiện tại, giao dịch ETH chủ yếu tập trung vào các sàn châu Á như Binance, OKex với hai cặp tỉ giá phổ biến là ETH/BTC và TRX/ETH.

Các sàn giao dịch Ethereum
Theo CoinmarketCap

Nhà đầu tư lạc quan với thử nghiệm alpha của Casper

Sự kiện ETH phá rào 1.000 USD diễn ra trong bối cảnh toàn thị trường altcoin đều đang tăng trưởng mạnh mẽ. Thế nhưng, một động lực có thể lí giải được cho sự tăng vọt của ETH chính là do tuyên bố thuật toán đồng thuận Casper đang bước vào giai đoạn thử nghiệm alpha, với hoàn thành testnet công khai, qua đó lót đường để nâng cấp mạng lưới từ sử dụng Proof-of-Work (PoW) sang Proof-of-Stake (PoS).

Xem thêm: Sự khác biệt giữa Proof-of-Work (PoW) và Proof-of-Stake (PoS)

Tuy Casper vẫn còn rất lâu nữa mới đến ngày ra mắt chính thức nhưng tin tức nó bước vào giai đoạn thử nghiệm alpha vẫn tạo được tâm lý tích cực lên thị trường. Đội ngũ phát triển Ethereum tin rằng ngoài chức năng giảm tỉ lệ lạm phát, Casper sẽ còn đem lại rất nhiều ích lợi cho mạng lưới Ethereum.

Điều này hoàn toàn có thể thực hiện được vì PoS sử dụng ít điện năng hơn PoW, từ đó thuyết phục được miner chấp nhận lấy ít phần thưởng khai thác block hơn so với mức hiện tại.

Một khi tỉ lệ lạm phát được giảm xuống thì Ethereum sẽ có giá trị hơn, đồng thời từng bước đưa mạng lưới sang trạng thái giảm phát khi số lượng tiền đem vào lưu thông ít hơn số ETH đã bị mất hay bị phá huỷ vĩnh viễn.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán