net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dự án thủy điện hơn 3.300 tỉ đồng "đắp chiếu" hơn 1 thập kỷ

AiVIF - Dự án thủy điện hơn 3.300 tỉ đồng "đắp chiếu" hơn 1 thập kỷCó tổng mức đầu tư hơn 3.300 tỉ đồng, Dự án thủy điện Hồi Xuân được khởi công từ năm 2010 trên sông Mã...
Dự án thủy điện hơn 3.300 tỉ đồng Dự án thủy điện hơn 3.300 tỉ đồng

AiVIF - Dự án thủy điện hơn 3.300 tỉ đồng "đắp chiếu" hơn 1 thập kỷ

Có tổng mức đầu tư hơn 3.300 tỉ đồng, Dự án thủy điện Hồi Xuân được khởi công từ năm 2010 trên sông Mã (Thanh Hóa), nhưng đến nay vẫn dang dở, không hẹn ngày hoàn thành.

Dự án thủy điện Hồi Xuân nằm trên thường nguồn sồng Mã (thuộc xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa) được khởi công vào tháng 3-2010, có tổng mức đầu tư hơn 3.320 tỉ đồng, công suất 102 MW với 3 tổ máy, sản lượng điện hàng năm 432 triệu KWh.

Dự án thủy điện Hồi Xuân "chết yểu" hơn một thập kỷ trên thường nguồn sông Mã

Dự án do Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng điện Hồi Xuân (VNECO - thuộc Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam) làm chủ đầu tư. Mục tiêu vào tháng 10-2012, thủy điện Hồi Xuân sẽ chặn dòng lần một, năm 2013 chặn dòng lần 2 và đến giữa năm 2014 thì tích nước hồ chứa và phát điện tổ máy số một vào tháng 9-2014.

Kỳ vọng là thế, nhưng sau một thời gian thi công rầm rộ, do không đủ năng lực về tài chính, VNECO đã phải dừng thi công. Đến tháng 6-2014, dự án chuyển cho một công ty khác tiếp tục thi công, nhưng đến giữa năm 2018 dự án tiếp tục dừng thi công và "chết yểu" cho tới tận bây giờ.

Cận cảnh dự án thủy điện ngàn tỉ "chết yểu " hơn 1 thập kỷ trên thượng nguồn sông Mã:

Thủy điện Hồi Xuân có tổng mức đầu tư hơn 3.300 tỉ đồng trên sông Mã đoạn qua xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Dự án được khởi công từ tháng 3-2010. Chủ đầu tư ban đầu của dự án là Tổng Công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam, sau này là Công ty TNHH Dịch vụ - Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Đông Mê Kông

Sau một thời gian thi công rầm rộ, đến năm 2014 dự án dừng thi công và "đắp chiếu" tới năm 2016 thì đổi chủ

Công trình này tiếp tục được thi công, nhưng đến giữa năm 2018 dừng thi công cho tới tận bât giờ

Nhà điều hành của dự án không một bóng người, để không nhiều năm

Nhiều hạng mục của công trình bị hoen gỉ, hư hỏng theo thời gian

Nhiều trang thiết bị máy móc "đắp chiếu" tại công trường thi công

Nhiều thiết bị máy móc phục vụ công trình không được bảo quản đã hư hỏng theo thời gian

Các cấu kiện bê-tông đã được đúc xong để ở công trường

Đại công trường không một bóng người, có cây mọc um tùm khắp nơi

Dù đã thi công hơn 12 năm, nhưng công trình vẫn chưa hẹn ngày hoàn thành

Công trình dang dở khiến đời sống của nhiều người dân 2 bên bờ sông Mã gặp vô vàn khó khăn. Đặc biệt là các công trình phúc lợi mà dự án phải hoàn trả cho dân nhường đất thực hiện dự án vẫn không được phía công ty xây dựng mà "thất hứa" từ năm này qua năm khác

Ông Trần Văn Hùng, Phó Chủ tịch UBND huyện Quan Hóa, cho biết dự án chậm tiến độ đã ảnh hưởng đến đời sống của nhiều hộ dân nằm trong vùng dự án. Huyện Quan Hóa đã nhiều lần báo cáo lên tỉnh có đề xuất đến các Bộ, ngành sớm tìm hướng giải quyết, để chủ đầu tư khẩn trương triển khai hoàn thiện dự án, nhằm ổn định đời sống cho bà con, nhưng tới nay dự án vẫn "án binh, bất động"

Tuấn Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán