net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đồng Nai quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện Long Thành

AiVIF - Đồng Nai quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện Long ThànhNhững dự án trên đa số thuộc địa bàn các xã: Long An, Long Phước, Phước Bình, Tam An và...
Đồng Nai quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện Long Thành Đồng Nai quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện Long Thành

AiVIF - Đồng Nai quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện Long Thành

Những dự án trên đa số thuộc địa bàn các xã: Long An, Long Phước, Phước Bình, Tam An và TT.Long Thành, có tổng diện tích gần 220 ha…

Ảnh minh họa.

UBND huyện Long Thành cho biết, HĐND tỉnh Đồng Nai đã ban hành quyết định hủy bỏ 12 dự án khu dân cư trên địa bàn huyện đã được đưa vào danh mục thu hồi đất nhưng quá thời hạn 3 năm chưa triển khai. Những dự án trên đa số thuộc địa bàn các xã: Long An, Long Phước, Phước Bình, Tam An và TT.Long Thành, có tổng diện tích gần 220 ha.

Một số dự án khu dân cư diện tích đất lớn bị hủy bỏ là: khu đô thị dịch vụ cao cấp hơn 50 ha ở xã Tam An, khu dân cư An Thuận mở rộng giai đoạn 2, 3 thuộc xã Long An có diện tích gần 100 ha, khu dân cư Cầu Xéo ở TT.Long Thành gần 30 ha.

Đối với những dự án quá hạn không triển khai và HĐND tỉnh đã có quyết định hủy bỏ phải công bố rộng rãi cho người dân trong khu vực dự án biết và địa phương phải tiến hành thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ trên thửa đất cho người dân theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013 nếu như họ có nhu cầu. Các dự án khu dân cư bị hủy bỏ trên đã được đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhiều năm nhưng không được nhà đầu tư triển khai thực hiện theo đúng lộ trình cấp phép.

Liên quan đến huyện Long Thành, tính từ năm 2015 đến nay, huyện có 241 dự án cần thu hồi đất được HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua với tổng diện tích hơn 4.100 ha. Trong đó, 128 dự án đã có quyết định thu hồi đất, 13 dự án đã có thông báo thu hồi đất, 37 dự án đang thực hiện thủ tục thu hồi đất, bồi thường tái định cư, 4 dự án chưa triển khai thực hiện và 5 dự án đã hủy bỏ khỏi danh mục thu hồi đất…

Theo UBND huyện này thì quá trình triển khai thực hiện, nhiều dự án bị chậm tiến độ do nhiều nguyên nhân như: thiếu khu tái định cư để bố trí cho người dân, nhiều dự án chưa được bố trí ngân sách để hỗ trợ tái định cư, người dân khiếu nại về giá bồi thường...

Trước những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại trong công tác thu hồi đất thực hiện dự án, huyện Long Thành kiến nghị HĐND tỉnh cần ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương; xây dựng phương án và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu cho ngân sách.

Thanh Xuân

Xem gần đây

Vàng tăng giá, hướng đến tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 11/2021 khi đồng Đô la suy yếu

Theo Gina Lee AiVIF.com – Vàng tăng giá vào sáng thứ Sáu ở châu Á và được thiết lập để đạt mức tăng hàng...
13/01/2022

DAICO là gì? Sự khác biệt của nó với ICO? Tại sao Vitalik Buterin lại tạo ra DAICO?

DAICO – một ý tưởng được đề xuất bởi Vitalik Buterin, nhà sáng lập của đồng tiền số lớn thứ hai thế giới Ethereum,...
25/02/2018

Elizabeth Warren: Mua Bitcoin giống mua không khí, đã đến lúc Mỹ phát hành CBDC

Trong lần xuất hiện gần đây trên "Meet the Press Reports", Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ Elizabeth Warren (D-MA) đã so sánh việc mua...
01/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán