net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CK Úc đóng cửa tăng 1% trong tuần

Theo Oliver Gray AiVIF.com – ASX 200 đã thêm 81,10 điểm tương đương 1,15% lên 7.145,60 trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, bù đắp một phần khoản lỗ 1,6% của ngày hôm qua và...
CK Úc đóng cửa tăng 1% trong tuần © Reuters

Theo Oliver Gray

AiVIF.com – ASX 200 đã thêm 81,10 điểm tương đương 1,15% lên 7.145,60 trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, bù đắp một phần khoản lỗ 1,6% của ngày hôm qua và kết thúc tuần cao hơn 1% khi tâm lý nhận được sự thúc đẩy từ động thái cắt giảm lãi suất của ngân hàng trung ương Trung Quốc trong bối cảnh các đợt phong tỏa kéo dài.

Trong số các cổ phiếu, ngành công nghệ có mức tăng lớn nhất, tăng 4,6% khi Appen Ltd (ASX: APX) tăng thêm 2%, Block Inc (ASX: SQ2 ) tăng 9,9%, Megaport Ltd (ASX: MP1) tăng 2,8%, Novonix Ltd (ASX: NVX) tăng 11,7%, Brainchip Holdings Ltd (ASX: BRN ) tăng 5,4% và Technology One Ltd (ASX: TNE) tăng 4,7%.

Ngành vật liệu tăng 2,2% tổng thể với Rio Tinto Ltd (ASX: RIO) tăng 1,5%, BHP Billiton Ltd (ASX: BHP) tăng thêm 2,1%, Fortescue Metals Group Ltd (ASX: FMG) tăng 3,9%, Champion Iron Ltd (ASX: CIA) tăng 3,9%, Pilbara Minerals Ltd (ASX: PLS) tăng 4,4%, Lake Resources NL (ASX: LKE) tăng 7,5% và Magnis Resources Ltd (ASX: MNS) tăng 2,5%.

Ngành tiêu dùng đạt mức cao hơn 2% khi JB Hi-Fi Ltd (ASX: JBH) tăng 2,8%, Domino's Pizza Enterprises Ltd (ASX: DMP) tăng thêm 2,2 %, Tabcorp Holdings Ltd (ASX: TAH) tăng 1,9%, Aristocrat Leisure Ltd (ASX: ALL) tăng 4,3% và Wesfarmers Ltd (ASX: WES ) thêm 1,9%.

Ngành tài chính tăng 0,9% với Macquarie Group Ltd (ASX: MQG) tăng 2,1%, Commonwealth Bank Of Australia (ASX: CBA) tăng 0,8%, Westpac Banking Corp (ASX: WBC) tăng 0,5%, National Australia Bank Ltd (ASX: NAB) tăng 0,7% và Australia and New Zealand Banking Group Ltd (ASX: ANZ ) tăng 0,9%.

Các công ty năng lượng bị kéo xuống thấp hơn trong bối cảnh giá dầu giảm với Woodside Petroleum Ltd (ASX: WPL) giảm 3,75%, Santos Ltd (ASX: STO ) giảm 1,6% và Beach Energy Ltd (ASX: BPT) giảm 2,7%.

Trên thị trường trái phiếu, lợi suất trái phiếu Úc 10 năm ở mức 3,305% trong khi lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ 10 năm ở mức 2,85%.

Ở New Zealand, NZX 50 đã thêm 0,5% lên 11.267,4.

Xem gần đây

Phân tích giá 28/03: Bitcoin, Ethereum, Ripple, Litecoin, EOS, Bitcoin Cash, Binance Coin, Stellar, Cardano, Tron.

Hãy cùng đến với bài phân tích giá hôm nay (28/03). Cùng xem các đề xuất hôm nay có gì nhé.BTC/USD Bitcoin đã giảm...
28/03/2019

Điểm lại những đợt tăng giảm đáng chú ý của bitcoin trong quá khứ

Cùng nhìn lại những cột mốc đáng nhớ nhất trong suốt quảng đường phát triển của đồng tiền số Bitcoin.Tuy nhiên, nhìn vào lịch...
18/02/2018

Một tổ chức không còn là cổ đông lớn của GEX

AiVIF - Một tổ chức không còn là cổ đông lớn của GEX (HM:GEX)Trong thời gian từ 14-19/12/2022, Công ty TNHH MTV Đầu tư GEX đã bán xong 80 triệu cp của CTCP Tập đoàn GELEX...
20/12/2022

Vì sao Blockchain sẽ được mọi doanh nghiệp trên thế giới áp dụng trong vòng 10 năm nữa?

Công nghệ Blockchain có gì mà lại thu được sức hút và tiềm năng lớn đến như vậy đối với các doanh nghiệp?...
20/02/2018

CK Châu Á trầm lắng trong phiên giao dịch đầu quý 3

Theo Tom Westbrook AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Á khởi đầu nửa cuối năm 2021 khá trầm lắng vào thứ Năm, bị đè nặng bởi những...
01/07/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán