net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Rồng Việt trở thành cổ đông lớn trước thềm TAC hủy niêm yết

AiVIF - Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) trở thành cổ đông lớn trước thềm TAC (HM:TAC) hủy niêm yếtCTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC, HOSE: VDS) đã trở thành cổ đông lớn của CTCP...
Chứng khoán Rồng Việt trở thành cổ đông lớn trước thềm TAC hủy niêm yết Chứng khoán Rồng Việt trở thành cổ đông lớn trước thềm TAC hủy niêm yết

AiVIF - Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) trở thành cổ đông lớn trước thềm TAC (HM:TAC) hủy niêm yết

CTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC, HOSE: VDS) đã trở thành cổ đông lớn của CTCP Dầu thực vật Tường An (HOSE: TAC) dù Công ty sắp sửa hủy niêm yết và hủy đăng ký công ty đại chúng.

Cụ thể, ngày 01/03/2022, Chứng khoán Rồng Việt đã mua vào hơn 1.7 triệu cp TAC, nâng sở hữu tại đây từ 7 cp lên hơn 1.7 triệu cp, chiếm 5.03% vốn của Công ty.

Ở chiều ngược lại, bà Vương Kim Vy đã không còn là cổ đông lớn của TAC sau khi bán ra hơn 1.7 triệu cp trong ngày 01/03/2021.

Theo dữ liệu AiVIFFinance ghi nhận, phiên 01/03/2022 có hơn 1.7 triệu cp TAC được giao dịch thỏa thuận, bằng với khối lượng giao dịch mà Chứng khoán Rồng Việt và bà Vương Kim Vy đã công bố.

Như vậy, khả năng cao Chứng khoán Rồng Việt đã mua cổ phiếu TAC từ bà Vương Kim Vy với giá 77,000 đồng/cp, giá trị giao dịch hơn 131 tỷ đồng.

Diễn biến giá cổ phiếu TAC từ đầu năm 2022 đến phiên 04/03/2022

Kết phiên 04/03/2022, giá cổ phiếu TAC đóng cửa ở mức 75,300 đồng/cp, giảm nhẹ so với giá Chứng khoán Rồng Việt đã mua vào.

Đáng nói, Chứng khoán Rồng Việt trở thành cổ đông lớn của TAC dù ĐHĐCĐ bất thường năm 2021 của Công ty đã thông qua phương án hủy đăng ký công ty đại chúng, hủy đăng ký niêm yết.

TAC cho biết nguyên nhân khiến Công ty quyết định hủy đăng ký công ty đại chúng và hủy đăng ký niêm yết là vì các cổ đông lớn hiện nắm giữ 31.67 triệu cp, tương ứng 93.49% vốn điều lệ của Công ty (theo danh sách cổ đông chốt ngày 24/12/2021 do VSD cung cấp). Như vậy, TAC không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng.

Đồng thời, theo định hướng phát triển của Tập đoàn Kido (HOSE: KDC) thời gian tới là tái cấu trúc, tinh gọn bộ máy quản lý, tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TAC cho rằng phương án hủy công ty đại chúng và hủy niêm yết là phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.

Kết quả kinh doanh của TAC

Về hoạt động kinh doanh, trong năm 2021, TAC đạt 6,294 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 20% so với năm 2020. Tuy nhiên lợi nhuận ròng lại đi ngang do giá vốn tăng cao hơn doanh thu. Theo đó biên lãi gộp thu hẹp từ 15% xuống còn 7%.

So với mục tiêu đạt 5,266 tỷ đồng doanh thu và 232 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong năm 2021, TAC đã vượt 21% chỉ tiêu doanh thu nhưng chưa hoàn thành được mục tiêu lợi nhuận đề ra.

Khang Di

Xem gần đây

Vàng thế giới giảm nhẹ, thận trọng chờ dữ liệu việc làm tại Mỹ

AiVIF - Vàng thế giới giảm nhẹ, thận trọng chờ dữ liệu việc làm tại MỹGiá vàng giảm nhẹ vào ngày thứ Ba (03/8), khi nhà đầu tư thận trọng quan sát trước dữ liệu việc làm tại...
04/08/2021

Vàng tăng giá, nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu của Mỹ

Theo Gina Lee AiVIF.com - Vàng đã tăng vào sáng thứ Tư tại Châu Á. Trong khi nhận được sự thúc đẩy từ đà suy giảm của đồng Đô la, kim loại màu vàng bị mắc kẹt trong một phạm vi...
04/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán