net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Yuanta: VN-Index sẽ tăng lên vùng 1,345-1,390 điểm trong kịch bản lạc quan

AiVIF - Yuanta: VN-Index sẽ tăng lên vùng 1,345-1,390 điểm trong kịch bản lạc quanTheo báo cáo phân tích chiến lược đầu tư tháng 6/2022 của CTCK Yuanta Việt Nam (YSVN),...
Yuanta: VN-Index sẽ tăng lên vùng 1,345-1,390 điểm trong kịch bản lạc quan Yuanta: VN-Index sẽ tăng lên vùng 1,345-1,390 điểm trong kịch bản lạc quan

AiVIF - Yuanta: VN-Index sẽ tăng lên vùng 1,345-1,390 điểm trong kịch bản lạc quan

Theo báo cáo phân tích chiến lược đầu tư tháng 6/2022 của CTCK Yuanta Việt Nam (YSVN), VN-Index sẽ diễn ra theo hai kịch bản. Ở kịch bản thận trọng, VN-Index sẽ biến động hẹp quanh mức 1,315 điểm. Ở kịch bản lạc quan, nếu chỉ số vượt 1,339 điểm, sẽ tăng về vùng 1,345-1,390 điểm. Nhà đầu tư (NĐT) dài hạn nên duy trì tỷ trọng cổ phiếu cao.

Bối cảnh tháng 5 tại Việt Nam, chỉ số VN-IndexVN30 ít thay đổi. Nhóm dầu khí dẫn đầu đà tăng trưởng trong các hoạt động kinh tế do sự thay đổi cung cầu và chi phí nguyên vật liệu biến động mạnh.

Khối ngoại quay lại mua ròng 3,315 tỷ đồng trong tháng 5, tập trung ở CCQ ETF nội và nhóm hóa chất. Tỷ lệ sở hữu khối ngoại cải thiện tích cực trên sàn HOSE, chiếm 16% toàn thị trường. Dự kiến, cơ cấu giao dịch của NĐT nước ngoài sẽ còn tăng lên nữa trong thời gian tới khi dòng vốn nội có dấu hiệu suy thoái dần. Bởi, hầu hết NĐT nước ngoài nhận định chứng khoán Việt Nam đang hấp dẫn, mỗi nhịp điều chỉnh là cơ hội để mua vào sở hữu.

Trái lại, NĐT trong nước có xu hướng rút tiền khỏi thị trường để quay lại sản xuất kinh doanh hậu COVID-19, lãi suất huy động nhiều ngân hàng cũng có xu hướng tăng trong khi nhiều NĐT đã lỗ nặng trong suốt chu kỳ gần nửa năm vừa qua, việc gửi tiền lấy lãi là lựa chọn khả dĩ hơn.

Sang tháng 6, Yuanta nhận định thị trường có thể tăng nhẹ với biên độ hẹp. Thị trường vẫn đang trong giai đoạn tích lũy dài hạn, dòng tiền sẽ vẫn ở mức thấp và phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu. NĐT nên chú ý vào xu hướng ở từng cổ phiếu để tìm kiếm lợi nhuận trong tháng 6/2022.

Yuanta dự báo VN-Index tăng trong tháng 6/2022 với hai kịch bản:

Một là kịch bản thận trọng, VN-Index sẽ biến động hẹp quanh mức 1,315 điểm.

Hai là kịch bản lạc quan, nếu VN-Index vượt được mức 1,339 điểm, sẽ tăng về vùng 1,345-1,390 điểm.

Theo đó, Yuanta khuyến nghị NĐT nên duy trì tỷ trọng cổ phiếu cao trong danh mục và ưu tiên mua/nắm giữ các nhóm cổ phiếu có mức xếp hạng tăng trưởng cao gồm: Phần mềm và dịch vụ máy tính; bán lẻ; nước và khí đốt; sản xuất, phân phối điện và hóa chất.

Hoài Thư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán