net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Yuanta: Ngân hàng, bất động sản, thép sẽ dẫn sóng tháng 1/2022

AiVIF - Yuanta: Ngân hàng, bất động sản, thép sẽ dẫn sóng tháng 1/2022Theo Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN), thị trường chứng khoán có thể sẽ tiếp tục đi lên trong tháng...
Yuanta: Ngân hàng, bất động sản, thép sẽ dẫn sóng tháng 1/2022 Yuanta: Ngân hàng, bất động sản, thép sẽ dẫn sóng tháng 1/2022

AiVIF - Yuanta: Ngân hàng, bất động sản, thép sẽ dẫn sóng tháng 1/2022

Theo Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN), thị trường chứng khoán có thể sẽ tiếp tục đi lên trong tháng 01/2022 nhờ vào kết quả kinh doanh tích cực trong quý 4/2021. Dự báo nhóm cổ phiếu ngân hàng, bất động sản, thép, hóa chất và sản xuất thực phẩm là những nhóm dẫn dắt đà tăng của thị trường.

Kinh tế hồi phục, GDP dự phóng tăng trưởng khoảng 6.39%

Nhận định kinh tế vĩ mô Việt Nam trong năm 2022, Yuanta cho rằng động lực tăng trưởng vẫn tiếp tục đến từ đà hồi phục của hoạt động sản xuất công nghiệp khi tình trạng thiếu lao động kỳ vọng sau Tết nguyên đán sẽ được giải quyết, xuất nhập khẩu tăng trưởng nhờ sự hồi phục kinh tế toàn cầu, cũng như cầu nội địa sẽ tăng tốt hơn trong năm 2021. Dòng vốn FDI bị ảnh hưởng bởi Covid trong 2020-2021 sẽ khả quan hơn nhiều trong năm 2022 khi các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu tìm kiếm nơi mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh khi nền kinh tế toàn cầu bước vào giai đoạn mới và biến chủng Omicron không quá nghiêm trọng.

Các chuyên gia kỳ vọng vào các chính sách điều hành, ổn định vĩ mô và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khôi phục hoạt động sau đại địch. Việc triển khai các gói kích cầu, hỗ trợ doanh nghiệp hợp lý, đúng đối tượng sẽ là yếu tố thúc đẩy hồi phục nền kinh tế. Ngoài ra, việc đẩy mạnh các dự án đầu tư công vẫn là một trong những yếu tốt then chốt hỗ trợ tăng trưởng kinh tế giai đoạn này. Thêm vào đó, Việt Nam là một trong số những nước tốc độ tiêm chủng nhanh trên thế giới, với tỷ lệ tiêm đủ 2 liều hiện nay là 86.3% dân số từ 18 tuổi trở lên, đây là yếu tố giúp cú sốc giãn cách xã hội như từng xảy ra trong quý 3/2021 sẽ không xảy ra và đảm bảo đà hồi phục kinh tế được ổn định hơn.

Theo đó, Yuanta đánh giá kinh tế Việt Nam sẽ lấy lại đà tăng trưởng, dự báo GDP tăng khoảng 6.39% trong năm 2022 dựa trên những động lực tăng trưởng trên và mức nền thấp của năm 2021.

VN-Index kỳ vọng đạt mức 1,534 điểm trong tháng 1

Nói về thị trường chứng khoán, Yuanta cho rằng mức định giá vẫn còn hấp dẫn so với các thị trường trong khu vực. Tỷ lệ P/E 12 tháng của chỉ số VN-Index đang giao dịch ở mức 17.5x, trong khi đó mức P/E của hầu hết các thị trường khác trong khu vực Đông Nam Á đều trên mức 20 lần (ngoại trừ TTCK Thái Lan đang có mức P/E TTM là 15.3x nhờ vào việc mở cửa lại nền kinh tế sớm).

Thị trường có thể sẽ tiếp tục đi lên trong tháng 01/2022 nhờ vào kết quả kinh doanh tích cực trong quý 4/2021. Dự báo nhóm cổ phiếu ngân hàng, bất động sản, thép, hóa chất và sản xuất thực phẩm là những nhóm dẫn dắt đà tăng của thị trường.

Nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ vẫn đang trong giai đoạn tăng trưởng nóng và rủi ro trung hạn đang ở mức thấp. Các chuyên gia phân tích dự báo chỉ số VN-Index đang bước vào giai đoạn tăng trưởng mạnh trong tháng 01/2022 và mức mục tiêu kỳ vọng là 1,534 điểm.

Diễn biến VN-Index
Nguồn: Yuanta Việt Nam

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán