net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt gần 45 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2022

AiVIF - Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt gần 45 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2022Bộ NN&PTNT cho biết, tính chung 10 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu (XK) nông, lâm, thủy,...
Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt gần 45 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2022 Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt gần 45 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2022

AiVIF - Xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt gần 45 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2022

Bộ NN&PTNT cho biết, tính chung 10 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu (XK) nông, lâm, thủy, sản ước đạt trên 44.9 tỷ USD, tăng 14.1% so với cũng kỳ năm trước.

Tháng 10 xuất khẩu thủy sản đạt 900 triệu USD - Ảnh minh họa

Trong đó, XK nhóm nông sản chính trên 18.8 tỷ USD, tăng 7.2%; lâm sản chính khoảng 14.4 tỷ USD, tăng 10.7%; thủy sản đạt 9.4 tỷ USD, tăng 32.7%; chăn nuôi 326.9 triệu USD, giảm 8.7%; đầu vào sản xuất gần 2.0 tỷ USD, tăng 45.3%.

Tính riêng trong tháng 10, kim ngạch XK ước trên 4.5 tỷ USD, tăng 13.5% so với tháng 9, trong đó, nhóm nông sản chính trên 2.1 tỷ USD, lâm sản chính gần 1.3 tỷ USD, thủy sản 900 triệu USD và chăn nuôi 35.3 triệu USD.

Đến nay, có 8 sản phẩm, nhóm sản phẩm đạt giá trị XK trên 2 tỷ USD (cà phê, cao su, gạo, rau quả, điều, tôm, cá tra, sản phẩm gỗ). Nhiều mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu cao hơn cũng kỳ năm trước, như: Cà phê gần 3.3 tỷ USD (tăng 33.4%), cao su 2.8 tỷ USD (tăng 11.2%), gạo trên 2.9 tỷ USD (tăng 7.4%), hồ tiêu 829 triệu USD (tăng 4.7%), sắn và sản phẩm sắn 1.1 tỷ USD (tăng 16.5%), cá tra trên 2.1 tỷ USD (tăng 76.5%), tôm 3.8 tỷ USD (tăng 20.3%), gỗ và sản phẩm gỗ 13.5 tỷ USD (tăng 11.4%), phân bón các loại 961 triệu USD (gấp 2.5 lần), thức ăn gia súc và nguyên liệu 942 triệu USD (tăng 9.2%).

Đặc biệt, một số sản phẩm có giá XK bình quân tăng so với cùng kỳ năm trước, như: Phân bón các loại giá bình quân khoảng 616 USD/tấn, tăng 72.7%; hạt tiêu khoảng 4,372 USD/tấn, tăng 26.9%; cà phê khoảng 2,301 USD/tấn, tăng 20.6%… Giá XK sang gạo sang tháng 9 bắt đầu tăng nhẹ so với tháng 8, nhưng tính bình quân thì giá XK khoảng 484 USD/tấn, giảm 8.3%; hạt điều khoảng 5,995 USD/tấn giảm 4.3%.

Tuy nhiên, cũng nhiều mặt hàng chủ lực đã bị giảm giá, ví dụ nhóm hàng rau quả gần 2,8 tỷ USD (giảm 6.5%), hạt điều gần 2.6 tỷ USD (giảm 15.3%), sản phẩm chăn nuôi 326.9 triệu USD (giảm 8.7%). Hoặc như nhóm sắn và sản phẩm sắn tăng 16.5% khối lượng nhưng giá trị XK của sản phẩm sắn lại giảm 0.6% với giá trị trên 190 triệu USD.

Về thị trường XK,10 tháng, các thị trường  thuộc khu vực châu Á chiếm 44.1% thị phần, châu Mỹ 27.9%, châu Âu 11.5%, châu Đại Dương 1.7% và châu Phi 1.7%.

Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất, đạt trên 11.4 tỷ USD (chiếm 25.4% thị phần). Đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc khoảng 8.3 tỷ USD (chiếm 18.5% thị phần). Đứng thứ 3 là thị trường Nhật Bản với giá trị XK đạt 3.5 tỷ USD (chiếm 7.8%) và đứng thứ 4 là thị trường Hàn Quốc với giá trị XK đạt trên 2.1 tỷ USD (chiếm 4.7%).

Theo Bộ NN&PTNT, đến nay, đã cấp 4,814 mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu tại 54 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 1,419 mã số cơ sở đóng gói phục vụ xuất khẩu cho các loại quả tươi (thanh long, xoài, vú sữa, chuối, bưởi, chanh không hạt, nhãn, vải, ớt, thạch đen...) được phép xuất khẩu sang Trung Quốc, Mỹ, Australia, New Zealand, Hàn Quốc, Nhật Bản…

Đối với thị trường Mỹ, trong tháng 10, quả bưởi tươi là loại trái cây thứ 7 của nước ta được phép nhập khẩu vào thị trường này. Một số loại trái cây khác như dừa, sầu riêng vẫn được xuất khẩu sang Mỹ, nhưng dưới dạng sản phẩm đông lạnh.

Về nhập khẩu, tính chung 10 tháng, kim ngạch nhập khẩu (NK) các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước trên 37.2 tỷ USD, tăng 5.8% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, giá trị NK các mặt hàng nông sản chính ước đạt trên 22.7 tỷ USD, tăng 2.9%; nhóm hàng thủy sản ước trên 2.3 tỷ USD, tăng 40.6%; nhóm lâm sản chính 2.7 tỷ USD, tăng 7.4%; nhóm sản phẩm chăn nuôi gần 2.7 tỷ USD, giảm 5.2%; nhóm đầu vào sản xuất ước 6.7 tỷ USD, tăng 11.3%.

Về thị trường NK, khu vực châu Á chiếm 30.4% thị phần NK của Việt Nam. Tiếp theo là châu Mỹ chiếm 25.5%, châu Đại dương chiếm 7.3%, châu Âu chiếm 4.3% và châu Phi chiếm 3.4%. Achentina, Mỹ, Trung Quốc là 3 thị trường cung cấp hàng nông, lâm, thủy sản lớn nhất cho Việt Nam với thị phần trong tổng giá trị nhập khẩu lần lượt là 9.0%, 8.7% và 8.4%.

Bộ NN&PTNT thông tin thêm, về thị trường trong nước, trong tháng 10, giá lúa tại các tỉnh ĐBSCL tăng mạnh vào cuối tháng do nhu cầu sôi động trong khi nguồn cung khan hiếm. Giá thịt lợn tại miền Bắc và miền Trung tăng nhẹ, tại các tỉnh miền Nam diễn biến ổn định.

Thị trường cà phê trong nước biến động giảm cùng xu hướng thị trường cà phê thế giới. Giá tiêu trong nước giảm do khó khăn về thị trường tiêu thụ, trong khi giá hạt điều tăng nhẹ tại Bình Phước. Giá sầu riêng tăng đáng kể do điều kiện xuất khẩu thuận lợi khiến nhu cầu gia tăng.

Về công tác hỗ trợ tiêu thụ nông sản, ổn định giá, Bộ NN&PTNT cho biết đang theo dõi sát biến động thị trường; tình hình sản xuất và nguồn cung, đặc biệt là các nông sản vào chính vụ  như nhãn, na, sầu riêng, xoài, thanh long, bơ… Đồng thời, Bộ cũng tuyên truyền, thông tin và định hướng sản xuất, kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường, hạn chế các yếu tố tác động đến giá cả, đảm bảo lợi ích của người dân.

Tiếp tục đẩy mạnh đàm phán, mở cửa thị trường xuất khẩu chính ngạch. Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tổ chức sản xuất, kinh doanh theo phương thức mới đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các thị trường. Tham gia, phối hợp, hỗ trợ các địa phương, đơn vị tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán