net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu mật ong đạt 41 triệu USD trong 9 tháng năm 2022

9 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu mật ong đạt gần 24 nghìn tấn với trị giá khoảng 41 triệu USD. Tại cuộc họp về xây dựng chuỗi giá trị ngành chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát...
Xuất khẩu mật ong đạt 41 triệu USD trong 9 tháng năm 2022 Xuất khẩu mật ong đạt 41 triệu USD trong 9 tháng năm 2022

9 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu mật ong đạt gần 24 nghìn tấn với trị giá khoảng 41 triệu USD. Tại cuộc họp về xây dựng chuỗi giá trị ngành chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức chiều ngày 27/10, ông Đinh Quyết Tâm - Chủ tịch Hội nuôi ong Việt Nam cho biết, 9 tháng năm 2022, toàn ngành mật ong xuất khẩu ước đạt gần 24 nghìn tấn, trị giá khoảng xuất khẩu 41 triệu USD.

Đáng chú ý, mặc dù Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) áp thuế chống bán phá giá mật ong Việt Nam 58,74 - 61,27% nhưng kim ngạch xuất khẩu mật ong của Việt Nam sang thị trường này đạt 11 nghìn tấn, chiếm 44,5% thị phần xuất khẩu của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2022; xuất khẩu sang thị trường EU đạt 6.600 tấn chiếm 27-28%; xuất khẩu sang thị trường Anh đạt 2.129 tấn chiếm 9%; xuất khẩu sang các thị trường Đài Loan, Thái Lan, Indonesia, Nhật Bản chiếm 19%.

Như vậy, Hoa Kỳ vẫn là thị trường chính của mật ong Việt Nam mặc dù bị áp thuế chống bán phá giá trên dưới 60%.

Kết quả có được là do sự nỗ lực của Chính phủ, các Bộ, ban ngành chức năng đã đấu tranh đưa được mức thuế chống bán phá của Hoa Kỳ đối với mật ong Việt Nam từ mức trên 410% xuống còn 58,74 - 61,27%. Việc này được đánh giá đã mở cửa lại thị trường Hoa Kỳ đối với mật ong của Việt Nam.

Hoa Kỳ là một thị trường quan trọng tiêu thụ tới gần 90% sản lượng mật ong Việt Nam trong khi đó ngành mật ong Việt Nam 90% sản lượng là xuất khẩu.

“Khoảng tháng 3, tháng 4 năm 2023, Hoa Kỳ sẽ điều tra định kỳ, nếu ngành ong Việt Nam làm tốt hơn nữa thì kỳ vọng mức thuế chống bán phá giá này còn tiếp tục giảm và sẽ thúc đẩy xuất khẩu mật ong sang thị trường này”, ông Đinh Quyết Tâm nhận định.

Dù còn những khó khăn về thị trường xuất khẩu, tuy nhiên, ông Tâm cho rằng, nhu cầu sử dụng mật ong của thị trường Hoa Kỳ đối với mật ong Việt Nam vẫn rất lớn. Đây là yếu tố thuận lợi cho xuất khẩu mật ong Việt Nam. “Từ nay đến cuối năm, phía Hoa Kỳ có thể nhập của Việt Nam khoảng 15 nghìn tấn”, ông Đinh Quyết Tâm nhận định.

Trong khi thị trường xuất khẩu gặp khó khăn nhất định nhưng thị trường nội địa lại rất tốt. Ông Đinh Quyết Tâm cho hay, người tiêu dùng không chỉ sử dụng mật ong làm thuốc còn bây giờ nhiều gia đình dùng mật ong làm chất ngọt thay đường. Đây là một tín hiệu rất mừng.

Theo đánh giá của các chuyên gia, mặc dù ngành mật ong rất nhỏ nhưng hiện sản phẩm này đã xuất khẩu đi nhiều nước lớn trong đó có Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc… Các thị trường này đều chấp nhận mật ong Việt Nam, điều này đồng nghĩa mật ong Việt đáp ứng các yêu cầu từ các thị trường khó tính nhất, từ truy xuất nguồn gốc đến quản lý hồ sơ lây bệnh.

Với việc tiếp tục xuất khẩu được sang Hoa Kỳ, cùng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng hơn từ người nuôi ong, ngành sản xuất và cả doanh nghiệp xuất khẩu mật ong, các chuyên gia nhận định, các doanh nghiệp ngành mật ong của Việt Nam có thể được giảm thuế tiếp trong thời gian tới.

Bị áp thuế gấp 10 lần Ấn Độ: Mật ong Việt không thể cạnh tranh tại Mỹ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán