net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xuất khẩu gạo Việt Nam có thể vượt 6,5 triệu tấn

AiVIF - Xuất khẩu gạo Việt Nam có thể vượt 6,5 triệu tấnTrong 8 tháng đầu năm 2022, Việt Nam xuất khẩu (XK) gần 4,8 triệu tấn gạo, 4 tháng còn lại dự kiến XK 1,5 - 1,7 triệu...
Xuất khẩu gạo Việt Nam có thể vượt 6,5 triệu tấn Xuất khẩu gạo Việt Nam có thể vượt 6,5 triệu tấn

AiVIF - Xuất khẩu gạo Việt Nam có thể vượt 6,5 triệu tấn

Trong 8 tháng đầu năm 2022, Việt Nam xuất khẩu (XK) gần 4,8 triệu tấn gạo, 4 tháng còn lại dự kiến XK 1,5 - 1,7 triệu tấn, khả năng sẽ đạt và vượt kế hoạch cả năm (6,3 - 6,5 triệu tấn).

Thông tin tại Hội nghị sơ kết sản xuất vụ Thu Đông 2022, triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2022 - 2023 vùng Nam Bộ, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) tổ chức ngày 22/9, tại Cần Thơ.

Ông Nguyễn Ngọc Nam - Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) - thông tin, 8 tháng đầu năm 2022, XK gạo Việt Nam đạt gần 4,8 triệu tấn, mang về kim ngạch gần 2,4 tỷ USD, tăng gần 21% về lượng và gần 10% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Giá XK bình quân đạt gần 500 USD/tấn, giảm hơn gần 50 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường, Philippines tiếp tục là thị trường số 1 và chiếm tỷ trọng lớn của XK gạo Việt Nam. 8 tháng đầu năm nay, XK gạo Việt Nam sang thị trường này đạt gần 2,4 triệu tấn, với giá trị hơn 1 tỷ USD, tăng hơn 47% so với cùng kỳ 2021.

Theo ông Nguyễn Ngọc Nam, Philippines là thị trường hết sức quan trọng và ảnh hưởng đến tình hình XK gạo của Việt Nam. Trước đây, khi thực hiện hiệp định thương mại gạo với Việt Nam, Philippines thường mua gạo trắng thường 15-25% tấm. Nhưng sau khi nước này mở cửa cho nhập khẩu tự do thì thương nhân của họ tập trung vào phân khúc gạo thơm, chất lượng cao, đây cũng là lợi thế của Việt Nam vì hiện không có nước XK gạo nào thay thế được, với các giống như Đài Thơm 8, OM5451, OM18…

Xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2022 sẽ cán đích 6,5 triệu tấn (Ảnh: CK).

“Vì tính quan trọng của thị trường Philippines và lượng gạo họ nhập khẩu chiếm gần 50% gạo XK của Việt Nam, nên Hiệp hội cùng Bộ Công Thương cũng vừa tổ chức hội nghị gạo tại Philippines và họ đặc biệt quan tâm đến gạo Việt Nam. Sau khi Ấn Độ áp thuế XK gạo trắng và cấm XK gạo tấm, Philippines lo ngại nguồn cung toàn cầu bị ảnh hưởng, trong khi họ không thể ngừng nhập khẩu gạo. Nhu cầu sắp tới đối với gạo thơm như Đài Thơm 8, OM5451, OM18 vẫn là chủng loại được ưa chuộng tại Philippines” - Chủ tịch VFA cho hay.

Thị trường lớn thứ hai là Trung Quốc, 8 tháng đầu năm nay Việt Nam XK sang Trung Quốc hơn hơn 500.000 tấn gạo, giá trị gần 270 triệu USD, giảm 29% so với cùng kỳ. Từ chỗ chiếm 30-40%, Trung Quốc hiện chiếm khoảng 10% lượng gạo XK của Việt Nam. Thị trường này có sự thay đổi trong cơ cấu gạo nhập khẩu, tập trung nhập gạo nếp và gạo ST từ Việt Nam. Hiện tại nhu cầu gạo nếp của Trung Quốc lớn nhưng Việt Nam không đủ nguồn cung.

Nói thêm về chính sách hạn chế XK gạo của Ấn Độ, Chủ tịch VFA cho rằng, chưa biết tình hình của Ấn Độ sẽ ra sao, nhưng động thái này ảnh hưởng đến thị trường gạo thế gới. Bởi Ấn Độ chiếm 40% thương mại gạo toàn cầu. Năm 2021, nước này XK hơn 21 triệu tấn gạo (lớn hơn 4 nước Việt Nam, Thái Lan, Mỹ và Myanmar cộng lại). 6 tháng đầu năm nay, Ấn Độ XK hơn 11 triệu tấn. Chính sách của Ấn Độ vừa qua ảnh hưởng và dẫn đến giá gạo tăng thời gian tới.

Theo kế hoạch, XK gạo năm 2022 của Việt Nam đạt khoảng 6,3 - 6,5 triệu tấn, cao hơn 100.000 - 200.000 tấn so với năm 2021. Trong 8 tháng đầu năm, đã XK gần 4,8 triệu tấn, như vậy 4 tháng còn lại XK 1,5 - 1,7 triệu tấn, khả năng sẽ đạt và vượt kế hoạch.

Theo Cục Trồng trọt, Bộ NN&PTNT: Vụ Thu Đông 2022, vùng ĐBSCL xuống giống hơn 700 nghìn ha, đạt 100% kế hoạch và giảm 3.000 ha so với cùng kỳ năm trước; năng suất ước đạt 57,6 tạ/ha, tăng 1,03 tạ/ha và sản lượng ước đạt hơn 4 triệu tấn, tăng 55 nghìn tấn.

Vụ Đông Xuân 2022-2023, vùng ĐBSCL xuống giống 1,5 triệu ha, giảm gần 7.000 ha; năng suất hơn 70 tạ/ha, tăng 0,57 tạ/ha; sản lượng gần 11 triệu tấn, tăng 36.000 tấn so cùng kỳ.

Cảnh Kỳ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán