net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Xét xử vụ án xăng giả: Trịnh Sướng bị tuyên phạt 12 năm tù

Thứ Năm, 30 tháng 12, 2021
Xét xử vụ án xăng giả: Trịnh Sướng bị tuyên phạt 12 năm tù Xét xử vụ án xăng giả: Trịnh Sướng bị tuyên phạt 12 năm tù

Vietstock - Xét xử vụ án xăng giả: Trịnh Sướng bị tuyên phạt 12 năm tù

Sáng 30.12, TAND tỉnh Đắk Nông tiếp tục phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án xăng giả liên quan Trịnh Sướng và 38 bị cáo khác.

Tại phiên tòa, HĐXX nhận định có căn cứ để khẳng định Trịnh Sướng sản xuất hơn 192 triệu lít xăng giả, bán ra thị trường hơn 188 triệu lít và thu lợi bất chính hơn 151 tỉ đồng.

Đối với các bị cáo khác, phần lớn cũng đã thừa nhận hành vi sản xuất xăng giả của mình. Một số bị cáo tuy không thừa nhận hành vi nhưng căn cứ vào lời khai của các bị cáo liên quan, tài liệu trong quá trình điều tra cho thấy, có căn cứ để buộc tội như đại diện VKS đã đưa ra.

Bị cáo Trịnh Sướng (trái) và các đồng phạm tại phiên tòa xét xử. THANH QUÂN

Sau khi cân nhắc các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, HĐXX đã tuyên phạt bị cáo Trịnh Sướng 12 năm tù, phạt bổ sung 100 triệu đồng; Nguyễn Ngọc Quan 8 năm 6 tháng, phạt bổ sung 50 triệu đồng; Đinh Chí Dũng 7 năm 6 tháng, phạt bổ sung 30 triệu đồng; Lưu Văn Nguyện bị phạt 3 năm tù; Nguyễn Thị Thu Hòa bị phạt 5 năm 6 tháng tù, phạt bổ sung 20 triệu đồng; Phạm Hồng Quan bị tuyên phạt 5 năm 3 tháng tù và 20 triệu đồng.

Các bị cáo còn lại trong vụ án bị tuyên phạt từ 2 năm 6 tháng nhưng cho hưởng án treo đến 6 năm tù. Ngoài ra, một số bị cáo trong số này bị phạt tiền 20 triệu đồng.

Trước đó, vụ án sản xuất, mua bán xăng giả đã được TAND tỉnh Đắk Nông đưa ra xét xử sơ thẩm ngày 8 - 20.4, HĐXX quyết định trả hồ sơ để điều tra làm rõ thêm một số nội dung: khối lượng xăng giả, số tiền thu lợi trái pháp luật của Trịnh Sướng và các bị cáo chủ chốt khác.

Đến ngày 2.7, Viện KSND tỉnh Đắk Nông có cáo trạng mới về vụ án này. Theo cáo buộc của VKS, tổng cộng có 39 bị can bị truy tố theo 3 nhóm, cùng về tội “ sản xuất, buôn bán hàng giả” theo quy định tại Điều 192, bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017. Trong đó, nhóm 12 bị can bị truy tố theo quy định tại các điểm a và b, khoản 3, Điều 192 (khung hình phạt cao nhất từ 7 - 15 năm tù), gồm: Trịnh Sướng (54 tuổi, ngụ Sóc Trăng, Giám đốc Công ty TNHH Mỹ Hưng), Nguyễn Ngọc Quan (51 tuổi, ngụ TP.HCM, Giám đốc Công ty TNHH thương mại hóa chất Tâm Quang), Đinh Chí Dũng (52 tuổi, ngụ TP.HCM, Giám đốc Công ty TNHH Đinh Chí Dũng), Nguyễn Thị Thu Hòa (40 tuổi, ngụ TP.Cần Thơ, Phó giám đốc Công ty TNHH MTV Phạm Sơn)…

Trong vụ án này, các bị can đã tổ chức pha trộn và bán ra hơn 200 triệu lít xăng giả. Trong đó, nhóm Trịnh Sướng đã pha trộn xăng giả nhiều nhất với 192 triệu lít, và bán ra thị trường 188 triệu lít, thu lợi bất chính hơn 151 tỉ đồng; nhóm Đinh Chí Dũng pha trộn và bán ra thị trường hơn 4 triệu lít xăng giả, thu lợi bất chính 2,4 tỉ đồng; Nguyễn Ngọc Quan và đồng bọn cũng pha trộn hơn 11 triệu lít xăng giả, thu lợi bất chính hơn 3,5 tỉ đồng… Thời gian thực hiện hành vi phạm tội của các bị can từ đầu năm 2017 đến tháng 5.2019. Số lượng xăng giả được bán ra trên địa bàn các tỉnh Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Nai, Đắk Nông, TP.Cần Thơ và TP.HCM.

Thanh Quân

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán