net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xe máy GPX Drone 2023 “trình làng” với giá 50 triệu đồng

Đối thủ của Honda PCX 160 vừa lộ diện với giá chỉ từ 50 triệu đồng khiến dân tình đứng ngồi không yên. Mới đây, hãng xe nổi tiếng GPX tại Thái Lan đã cho ra mắt mẫu GPX Drone 2023...
Xe máy GPX Drone 2023 “trình làng” với giá 50 triệu đồng Xe máy GPX Drone 2023 “trình làng” với giá 50 triệu đồng

Đối thủ của Honda PCX 160 vừa lộ diện với giá chỉ từ 50 triệu đồng khiến dân tình đứng ngồi không yên. Mới đây, hãng xe nổi tiếng GPX tại Thái Lan đã cho ra mắt mẫu GPX Drone 2023 hoàn toàn mới tại thị trường nội địa.

GPX Drone là dòng xe ga cao cấp và cũng là mẫu xe ga đầu tiên của GPX, một hãng xe máy của Thái Lan. Mẫu xe này là sản phẩm liên kết giữa GPX và SYM. Trong đó GPX thiết kế toàn bộ thân xe, còn SYM phát triển động cơ.

Khi GPX Drone xuất hiện đã tạo ra một “cú sốc” cho ngành công nghiệp xe hai bánh. Diện mạo bên ngoài GPX Drone nhìn cao cấp, thể thao với những đường thiết kế sắc nét, đem lại cảm giác ấn tượng mạnh.

GPX Drone 2023 được mở bán với mức giá khởi điểm từ 77.500 baht (tương đương 50 triệu đồng). Với mức giá này, GPX Drone 2023 chắc chắn sẽ gây sức ép không nhỏ lên đối thủ Honda PCX 160 tại thị trường này.

GPX Drone 2023 gây ấn tượng với thiết kế thể thao, hầm hố. Mang DNA đặc trưng của dòng maxi-scooter, GPX Drone 2023 thu hút người nhìn với phần đầu xe hầm hố, góc cạnh cùng các đường cắt xẻ táo bạo. Bên cạnh đó, GPX Drone 2023 còn có cụm đèn pha dạng LED kết hợp với đèn định vị ban ngày và đèn xi-nhan với thiết kế độc đáo. Di chuyển xuống đuôi xe, GPX Drone 2023 có cụm đèn xi-nhan dạng chữ Y với thiết kế 3D.

Xe sử dụng cụm đồng hồ LCD toàn phần hiển thị đầy đủ các thông số, bao gồm cả vị trí vòng tua, thời gian, nhiệt độ. Drone 2023 cũng sử dụng chìa khóa thông minh smartkey hiện đại, và có hốc chứa đồ kèm nắp đóng cùng cổng sạc USB tiện dụng ở đầu xe. Phía dưới yên là không gian chứa đồ có thể để vừa mũ bảo hiểm cả đầu tiện lợi.

Về sức mạnh, Drone 2023 được trang bị khối động cơ xy lanh đơn dung tích 149,5cc làm mát bằng dung dịch. Xy lanh sử dụng có hành trình x đường kính 57,8 x 57,4 mm, tỷ số nén 11:1.

GPX Drone 2023 cũng được trang bị phanh đĩa đơn đường kính 220mm cho bánh sau và 260mm cho bánh trước, sử dụng công nghệ CBS để phân bổ lực phanh đều cho hai bánh khi bóp phanh, đưa tới sự an toàn khi vận hành.

Với tổng cộng 5 tùy chọn màu khác nhau, Drone 2023 đưa tới sự đa dạng khi lựa chọn cho người dùng. Cùng mức giá bán rẻ thì hứa hẹn đây sẽ là đối thủ đáng gườm dành cho PCX của Honda hay NMAX của Yamaha.

Xem thêm: Vì sao Yamaha YZF-R15 2022 có giá khởi điểm cao hơn phiên bản cũ?

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán