net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vượt sâu kế hoạch kinh doanh, Dược phẩm Agimexpharm (AGP) báo lãi kỷ lục năm 2022

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu AGP hiện giao dịch tại mức quanh 22.000 đồng - tăng 10% so với thời điểm đầu năm 2022. CTCP Dược phẩm Agimexpharm (Mã AGP - UPCoM) công bố...
Vượt sâu kế hoạch kinh doanh, Dược phẩm Agimexpharm (AGP) báo lãi kỷ lục năm 2022 Vượt sâu kế hoạch kinh doanh, Dược phẩm Agimexpharm (AGP) báo lãi kỷ lục năm 2022

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu AGP hiện giao dịch tại mức quanh 22.000 đồng - tăng 10% so với thời điểm đầu năm 2022. CTCP Dược phẩm Agimexpharm (Mã AGP - UPCoM) công bố kết quả kinh doanh quý 4/2022 với doanh thu tăng mạnh 44% so với cùng kỳ năm 2021 lên mức 213 tỷ đồng. Giá vốn bán hàng tăng mạnh hơn so với cùng kỳ khiến lợi nhuận gộp của công ty đạt 62 tỷ; biên lãi gộp giảm từ 37% còn 29%.

Trong kỳ, chi phí tài chính tăng mạnh 41% YoY lên mức 8,3 tỷ đồng; chi phí bán hàng đi ngang với 26,6 tỷ và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 35% lên gần 15 tỷ.

Sau cùng, công ty thu về lợi nhuận sau thuế 10,5 tỷ đồng - tăng nhẹ so với mức gần 10,1 tỷ trong quý 4.

Lũy kế năm 2022, AGP đạt 701 tỷ đồng doanh thu - tăng 31% YoY và vượt 32% so với kế hoạch cả năm; lợi nhuận trước thuế thu về hơn 53 tỷ - tăng 28% YoY và vượt 40% chỉ tiêu cả năm; lãi sau thuế ở mức 43,1 tỷ đồng - tăng gần 10 tỷ so với năm 2021.

Đáng nói, kết quả kinh doanh năm 2022 cũng ghi nhận các mức đỉnh lịch sử kể từ năm 2009 của công ty đồng thời cũng là các mức cao nhất kể từ năm 2015 (khi công ty đưa cổ phiếu lên giao dịch tại sàn UPCoM).

Đến cuối quý 4/2022, tổng tài sản của công tu tăng mạnh lên mức 802 tỷ đồng nợ phải trả gấp 1,55 lần vốn chủ sở hữu (488 tỷ đồng) trong đó 366 tỷ đồng là vay nợ tài chính. Khoản vay nợ tài chính lớn khiến AGP phải chịu 24,5 tỷ đồng chi phí lãi vay trong năm qua.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu AGP hiện giao dịch tại mức giá quanh 22.000 đồng - tăng 10% so với thời điểm đầu năm 2022.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-10-2023 14:58:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2201

+0.0004 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6438

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3575

+0.0089 (+0.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

157.92

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9677

+0.0010 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Gold Futures

1,864.60

-14.00 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

22.390

-0.351 (-1.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.7340

+0.0260 (+0.70%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.77

-0.94 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

92.09

-1.01 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.930

-0.015 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,785.10

-9.21 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0572 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2201 ↑ Sell  
    USD/JPY 149.38 Neutral  
    AUD/USD 0.6438 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3575 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.92 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9677 Neutral  
    Gold 1,864.60 ↑ Sell  
    Silver 22.390 Neutral  
    Copper 3.7340 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 90.77 ↑ Sell  
    Brent Oil 92.09 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.930 ↑ Sell  
    US Coffee C 145.23 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,173.35 ↑ Sell  
    S&P 500 4,288.05 ↑ Sell  
    DAX 15,386.58 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,608.08 ↑ Sell  
    Hang Seng 17,822.00 Buy  
    Small Cap 2000 1,785.10 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,428.00 ↑ Sell  
    BASF 42.950 ↑ Sell  
    Bayer 45.45 ↑ Sell  
    Allianz 225.70 Sell  
    Adidas 166.62 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.506 Neutral  
    Siemens AG 135.66 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.450 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(6,830/ 6,880) # 1,361
SJC HCM6,825/ 6,895
(0/ 0) # 1,447
SJC Hanoi6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Danang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Nhatrang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Cantho6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
Cập nhật 01-10-2023 14:58:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.82 -17.92 -0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $89.87 +7.86 0.10%
Brent $91.87 +6.21 0.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 14:54:03 01/10/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán