net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hóa TT tiền điện tử giảm mạnh trong hơn một tháng, LUNA mất gần hết giá trị

Theo Khac Hieu AiVIF.com – Tính đến ngày 10/5, giá trị thị trường tiền điện tử đã giảm gần 800 tỷ USD, chạm mức thấp nhất 1,4 nghìn tỷ USD. Bitcoin (BitfinexUSD) giảm xuống mức...
Vốn hóa TT tiền điện tử giảm mạnh trong hơn một tháng, LUNA mất gần hết giá trị © Reuters

Theo Khac Hieu

AiVIF.com – Tính đến ngày 10/5, giá trị thị trường tiền điện tử đã giảm gần 800 tỷ USD, chạm mức thấp nhất 1,4 nghìn tỷ USD.

Bitcoin (BitfinexUSD) giảm xuống mức thấp nhất

Đồng tiền điện tử hàng đầu chiếm gần 40% giá trị tổng thể của thị trường tiền điện tử, đã chạm mức thấp nhất trong 10 tháng vào hôm 10/5 (còn dưới 30.000 USD/ đơn vị), trước khi tăng trở lại lên 31.450 USD, chỉ 6 ngày sau khi chạm mức 40.000 USD. Giá bitcoin hiện tại thấp hơn 54% so với mức cao nhất mọi thời đại vào ngày 10/11 là 69.000 USD. Giá tài sản kỹ thuật số đã giảm, phản ánh sự lao dốc của chứng khoán do lo ngại về việc tăng lãi suất mạnh mẽ trên toàn cầu để ngăn chặn lạm phát cao hàng thập kỷ. Sàn giao dịch Nasdaq về cổ phiếu công nghệ cũng đã giảm 28% so với mức cao kỷ lục vào tháng 11/2021. Tổng giá trị thị trường tiền điện tử ở mức 2,2 nghìn tỷ USD vào ngày 2/4, kém xa mức cao nhất mọi thời đại là 2,9 nghìn tỷ USD vào đầu tháng 11, theo CoinMarketCap. Các dấu hiệu về sự suy thoái của stablecoin, vốn là một loại tiền điện tử an toàn hơn, càng khiến các nhà đầu tư lo sợ. TerraUSD (UST), đồng tiền ổn định lớn thứ 4 trên thế giới, đã mất tới 1/3 giá trị, cũng trong ngày 10/5.

UST lao dốc, tâm lý sợ hãi của NĐT tăng cao

UST được biết đến như một stablecoin “thuật toán” được tạo bởi Terraform Labs có trụ sở tại Singapore vào năm 2018. Một phần của dự án blockchain Terra, nó có nghĩa là để theo dõi giá trị của đồng USD, giống như các stablecoin khác như tether và USDC. Tuy nhiên, không giống như những loại tiền điện tử đó, Terra không có tiền mặt và các tài sản khác được giữ trong một khoản dự trữ để hỗ trợ mã thông báo của nó. Thay vào đó, nó sử dụng một hỗn hợp mã phức tạp - cùng với một mã thông báo “chị em” gọi là luna - để ổn định giá cả. UST rất quan trọng đối với các nhà đầu tư bitcoin vì Luna Foundation Guard, một tổ chức hỗ trợ dự án Terra, đang sử dụng hàng tỷ USD bitcoin có thể được bán ra thị trường bất cứ lúc nào.

Đồng LUNA mất gần hết giá trị

Chỉ sau hơn 1 tháng lập đỉnh với giá gần 120 USD, hiện đồng LUNA đã mất hơn 99% giá trị chỉ trong vài giờ, giá đồng LUNA của dự án Terra rớt thê thảm xuống dưới mức 1 USD. Vào thời điểm 20 giờ 15 ngày 11 tháng 5, giá của LUNA chỉ còn 0,9491 USD với khối lượng giao dịch trong 24 giờ là 6.916.692.767 USD, giảm 86,71% trong 24 giờ qua.

Trên Twitter, Do Kwon, đồng sáng lập dự án Terra, cùng đồng minh liên tục trấn an cộng đồng, hứa sẽ tiếp tục bơm tiền để cứu Terra và sẽ sớm có giải pháp hiệu quả. Tuy nhiên, những lời trấn an này dường như là vô nghĩa, LUNA vẫn tiếp tục bị bán tháo và dẫn đến giá bị tuột dốc một cách thê thảm.

Cùng thời điểm với sự sụp đổ đột ngột của LUNA, thị trường tiền điện tử mã hóa vẫn đang tiếp tục hỗn loạn khi các đồng tiền khác cũng liên tiếp giảm mạnh, thậm chí Bitcoin (BTC) đã có lúc rớt giá xuống mốc 30.000 USD. Theo Alternative, chỉ số cảm xúc của toàn thị trường tiền điện tử mã hóa đang ở mức rất thấp: chỉ 12 điểm - trong vùng sợ hãi tột độ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 18:55:52 (UTC+7)

EUR/USD

1.0788

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/USD

1.0788

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

GBP/USD

1.2614

-0.0008 (-0.07%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

USD/JPY

151.36

-0.01 (-0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

AUD/USD

0.6514

-0.0001 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

USD/CAD

1.3551

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/JPY

163.26

+0.01 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

EUR/CHF

0.9727

0.0000 (0.00%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0788Neutral
 GBP/USD1.2614Neutral
 USD/JPY151.36↑ Sell
 AUD/USD0.6514↑ Buy
 USD/CAD1.3551↑ Buy
 EUR/JPY163.26Neutral
 EUR/CHF0.9727Sell
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 18:55:54
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán