net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hoá thị trường tiền điện tử tăng 80 tỉ USD nhờ Ethereum, Stellar và NEO

Tổng mức giá trị thị trường tiền điện tử đã tăng thêm đến 80 tỉ USD trong 36 giờ qua, thể hiện sự phục...
Vốn hoá thị trường tiền điện tử tăng 80 tỉ USD nhờ Ethereum, Stellar và NEO
4.8 / 281 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 - Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Tổng mức giá trị thị trường tiền điện tử đã tăng thêm đến 80 tỉ USD trong 36 giờ qua, thể hiện sự phục hồi mạnh mẽ sau đợt chỉnh giá mà đã khiến vốn hoá các đồng tiền chạm đáy 415 tỉ hồi tuần trước. Quá trình trào dâng giá trị cũng đã kéo Bitcoin quay lại trên mức $11,500 đô, trong khi Ethereum, Cardano, Stellar và NEO đều niêm yết mức tăng điểm hai chữ số.

Biến động tổng vốn hoá thị trường tiền điện tử trong 48 giờ gần nhất, theo CoinMarketCap

Bitcoin tăng vượt $11,500

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Vậy là sau mấy ngày đầu tuần giảm điểm liên tục, màu xanh rốt cuộc đã quay lại với Bitcoin. Đồng tiền điện tử số 1 thế giới hiện ở thời điểm thực hiện bài viết đang có mức giá $11,672/đồng, tăng trưởng 24h đạt 7,33% và lưu lượng ổn định quanh mức 10 tỉ đô la Mỹ.

Tăng trưởng giá Bitcoin trong 1 ngày qua, thống kê lấy từ CoinMarketCap

Giá Ethereum nhắm đến mục tiêu $1,100

Ethereum có thể nói đang là một trong những đồng tiền dẫn đầu đợt tăng trưởng hiện tại của thị trường tiền điện tử. Hiện altcoin lớn nhất thế giới vẫn đang duy trì tốc độ đi lên trên 10% giá trị so với 1 ngày trước đó, lưu lượng mua bán trao đổi đang dần trào dâng lên trở lại.

Thống kê tăng trưởng Ethereum trong 1 tuần qua, dữ liệu từ CoinMarketCap

Cardano, Stellar và NEO lũ lượt “thừa thắng xông lên”

Ripple tăng nhẹ 2% lên $2.38 sau khi đã tăng trưởng mãnh liệt 15% trong chiều tối ngày hôm qua, vốn hoá đạt 53,6 tỉ đô. Đồng tiền xếp sau đó là Bitcoin Cash tuy vẫn chưa thể nào bắt kịp XRP nhưng vẫn niêm yết mức đi lên trên 5%.

Cardano, đồng tiền có vốn hoá thứ năm, tăng mạnh đến 21,32% giá trị lên $0.675556.

Top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu thế giới tại thời điểm thực hiện bài viết, theo CoinMarketCap

Tiếp theo là Stellar Lumens – đồng tiền có phong độ ấn tượng nhất trong thời gian qua – tăng đến 22,21% sau khi công ty thanh toán Stripe cho biết sẽ thêm cổng XLM trong tương lai. Tin tức tích cực này đã giúp Stellar vượt mặt Litecoin để chiếm lấy vị trí thứ 6 trên bảng xếp hạng.

Những đồng tiền xếp sau đó là NEO, EOS đều có mức đi lên ổn định và lớn hơn 10%, lần lượt là 16,87% và 13,94%.

Cuối cùng là NEM với mức đi lên cũng hết sức 7,27% trong một ngày qua.


Cập nhật tin tức Coin68 mới nhất tại đây


Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán