net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn hóa sàn HNX đạt hơn 403 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX đạt hơn 403 ngàn tỷ đồngThị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 6 với HNX-Index đạt 323.32 điểm, tăng 1.72% so với cuối tháng trước. Giá...
Vốn hóa sàn HNX đạt hơn 403 ngàn tỷ đồng Vốn hóa sàn HNX đạt hơn 403 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Vốn hóa sàn HNX đạt hơn 403 ngàn tỷ đồng

Thị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 6 với HNX-Index đạt 323.32 điểm, tăng 1.72% so với cuối tháng trước. Giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cuối tháng 6 đạt hơn 403 ngàn tỷ đồng, tăng 2.8% so với cuối tháng trước.

Tổng khối lượng giao dịch (KLGD) toàn thị trường đạt 3.6 tỷ cp (tăng 38.46% so với tháng 5), giá trị giao dịch (GTGD) tương ứng đạt hơn 86 ngàn tỷ đồng (tăng 48.27% so với tháng 5). Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt hơn 166 triệu cp/phiên, tăng 23.8%; giá trị giao dịch đạt hơn 3,948 tỷ đồng/phiên, tăng 36% so với tháng trước.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, ở thị trường niêm yết có KLGD đạt 18.3 tỷ cp (gấp 2.8 lần so với cùng kỳ năm 2020), GTGD đạt 338 ngàn tỷ đồng (gấp 5 lần so với cùng kỳ năm 2020), tương ứng bình quân KLGD đạt 153 triệu cp/phiên (gấp xấp xỉ 3 lần cùng kỳ 2020), GTGD bình quân đạt 2.8 ngàn tỷ đồng/phiên (gấp 5 lần cùng kỳ 2020).

Nguồn: HNX

Theo HNX, tất cả các chỉ số ngành đều tăng điểm trong tháng 6, trong đó ngành tài chính có mức tăng mạnh nhất 26.13 tương ứng tăng 3.79%, đạt 715.42 điểm; chỉ số ngành công nghiệp tăng 13.66 điểm (5.51%) đạt 261.78 điểm, và ngành xây dựng tăng 8.78 điểm (3.7%) đạt 245.94 điểm

Về chỉ số quy mô, chỉ số Large Cap dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn tăng 4.7 điểm (1.26%) đạt 378.33 điểm tại thời điểm cuối tháng 6/2021, chỉ số Mid/SmallCap dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có mức tăng 20.45 điểm (2.93%) đạt 717.10 điểm.

5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 6/2021
Nguồn: HNX
5 cổ phiếu được giao dịch nhiều nhất trong tháng 6/2021
Nguồn: HNX

Đáng chú ý, trong tháng 6 vừa qua, nhà đầu tư nước ngoài mua vào đạt hơn 862 tỷ đồng, bán ra đạt hơn 1,856 tỷ đồng. Tính chung trong tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng hơn 994 tỷ đồng.

5 cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài mua nhiều nhất tháng 6/2021
Nguồn: HNX
5 cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài bán nhiều nhất tháng 6/2021
Nguồn: HNX

Bên cạnh đó, giao dịch của nhóm cổ phiếu HNX30 tăng 34.2% so với tháng trước, với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 2.235 tỷ cp, tương ứng giá trị giao dịch đạt hơn 58 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61.16% khối lượng giao dịch và 66.92% giá trị giao dịch toàn thị trường.

Trong tháng 6/2021, HNX cũng đón nhận thêm 1 doanh nghiệp chuyển giao dịch cổ phiếu từ HOSE sang HNX, đó là CTCP Tập đoàn HAPACO (HAP).

Như vậy, tính đến nay, đã có 15 doanh nghiệp chuyển giao dịch cổ phiếu từ HOSE sang HNX, với mục đích giảm tải cho hệ thống giao dịch của HOSE và đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tư.

Việt Phương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán