net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vốn FDI vào Việt Nam trong 9 tháng đầu năm giảm mạnh nhất. Thị trường 27/9

Theo Dong Hai AiVIF.com – Thị trường Việt Nam hôm nay thứ Ba ngày 27/9 có các tin tức mới: dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chậm lại trong ngắn hạn trước nhiều rủi ro và biến...
Vốn FDI vào Việt Nam trong 9 tháng đầu năm giảm mạnh nhất. Thị trường 27/9 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Thị trường Việt Nam hôm nay thứ Ba ngày 27/9 có các tin tức mới: dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chậm lại trong ngắn hạn trước nhiều rủi ro và biến động trên thế giới, USD tiếp tục phá đỉnh 20 năm… Dưới đây là nội dung chính.

1. Dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chậm lại trong ngắn hạn trước nhiều rủi ro và biến động trên thế giới

Báo cáo từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), tính đến ngày 20/9/2022, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 18,7 tỷ USD, bằng 84,7% so với cùng kỳ năm 2021 và giảm 3 điểm phần trăm so với 8 tháng. Tuy vốn đầu tư đăng ký mới giảm, nhưng cả vốn đầu tư điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần vẫn tiếp tục tăng so với cùng kỳ.

Về cơ cấu vốn, có 1.355 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tăng 11,8% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, tổng vốn đăng ký mới chỉ đạt 7,12 tỷ USD, giảm 43% so với cùng kỳ và giảm mạnh nhất kể từ năm 2013. Có 769 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư, tăng 13,4% so với cùng kỳ, tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt trên 8,3 tỷ USD tăng 29,9% so với cùng kỳ. Về lượt góp vốn mua cổ phần có 2.697 lượt từ nhà đầu tư nước ngoài, giảm 4,7% so với cùng kỳ), tổng giá trị vốn góp đạt trên 3,28 tỷ USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ.

Về lĩnh vực đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt trên 12,1 tỷ USD, chiếm 64,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư trên 3,5 tỷ USD, chiếm 18,7% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo lần lượt là các ngành hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ, bán buôn và bán lẻ với vốn đăng ký đạt lần lượt 676,9 triệu USD và 617,9 triệu USD.

Về số lượng dự án mới, các ngành bán buôn bán lẻ, công nghiệp chế biến chế tạo và hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ thu hút được nhiều dự án nhất, chiếm lần lượt 30%, 25,7% và 15,9% tổng số dự án.

Có 97 quốc gia và vùng lãnh thổ hiện đang là đối tác đầu tư tại Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2022. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư trên 4,75 tỷ USD, chiếm 25,3% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam, giảm 24,3% so với cùng kỳ 2021. Hàn Quốc đứng thứ hai với trên 3,8 tỷ USD, chiếm 20,3% tổng vốn đầu tư, giảm 2,38% so với cùng kỳ. Nhật Bản đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký trên 1,9 tỷ USD, chiếm 10,2% tổng vốn đầu tư. Theo số lượng dự án, Hàn Quốc vẫn là đối tác có nhà đầu tư quan tâm và đưa ra các quyết định đầu tư mới cũng như mở rộng dự án đầu tư và góp vốn mua cổ phần nhiều nhất trong 9 tháng năm 2022, chiếm 21,4% số dự án mới, 36% số lượt điều chỉnh và 35% số lượt góp vốn mua cổ phần.

Về vốn FDI thực hiện, tính lũy kế đến ngày 20/9/2022, cả nước có 35.725 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký trên trên 431,5 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt 267 tỷ USD, bằng 61,9% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực.

Về kim ngạch xuất - nhập khẩu, kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI tiếp tục tăng trong 9 tháng đầu năm 2022 với mức tăng cao hơn 8 tháng. Xuất khẩu (kể cả dầu thô) ước đạt trên 210,8 tỷ USD, tăng 18,4% so với cùng kỳ, chiếm 74% kim ngạch xuất khẩu. Xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt gần 209,1 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ, chiếm 73,4% kim ngạch xuất khẩu cả nước.

Nhập khẩu của khu vực FDI ước đạt 181,78 tỷ USD, tăng 13,8 % so cùng kỳ và chiếm 65,2% kim ngạch nhập khẩu cả nước.

Tính chung trong 9 tháng đầu năm 2022, khu vực FDI xuất siêu trên 29 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu trên 27,3 tỷ USD không kể dầu thô. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước nhập siêu trên 23,3 tỷ USD.

2. USD tiếp tục phá đỉnh 20 năm

Chỉ số Đô la Mỹ, đo lường biến động của USD với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 114,11 điểm, tăng 0,92 điểm, tương ứng 0,81 % trong 24 giờ qua.

Giá USD một lần nữa phá vỡ mức cao nhất trong vòng hơn 20 năm qua. Sức mạnh của USD được hỗ trợ từ lợi suất trái phiếu kho bạc nhảy vọt sau cuộc họp tăng lãi suất của Fed.

Đồng USD tăng mạnh đã đẩy đồng euro và bảng Anh giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong 20 năm và 37 năm và tiếp tục ghi nhận mức giảm hàng tuần lớn nhất so với USD trong hai năm.

Trong khi đó, USD quay trở lại mức cao nhất trong 24 năm so với đồng yên Nhật, tăng 0,84%, đạt mốc 144,90 yên. Tuy nhiên, ngay sau đó, USD đã giảm xuống khoảng 140,31 sau khi Nhật Bản tiến hành can thiệp mua đồng yên lần đầu tiên trong hơn 20 năm.

Trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 26/9, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ở mức 23.334 đồng/USD, tăng 10 đồng so với phiên trước đó. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước giữ ở mức 23.700 đồng (bán ra).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-10-2023 19:37:43 (UTC+7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2201

+0.0004 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6438

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3575

+0.0089 (+0.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

157.92

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9677

+0.0010 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Gold Futures

1,864.60

-14.00 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

22.390

-0.351 (-1.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.7340

+0.0260 (+0.70%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.77

-0.94 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

92.09

-1.01 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.930

-0.015 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,785.10

-9.21 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0572 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2201 ↑ Sell  
    USD/JPY 149.38 Neutral  
    AUD/USD 0.6438 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3575 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.92 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9677 Neutral  
    Gold 1,864.60 ↑ Sell  
    Silver 22.390 Neutral  
    Copper 3.7340 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 90.77 ↑ Sell  
    Brent Oil 92.09 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.930 ↑ Sell  
    US Coffee C 145.23 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,173.35 ↑ Sell  
    S&P 500 4,288.05 ↑ Sell  
    DAX 15,386.58 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,608.08 ↑ Sell  
    Hang Seng 17,822.00 Buy  
    Small Cap 2000 1,785.10 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,428.00 ↑ Sell  
    BASF 42.950 ↑ Sell  
    Bayer 45.45 ↑ Sell  
    Allianz 225.70 Sell  
    Adidas 166.62 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.506 Neutral  
    Siemens AG 135.66 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.450 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(6,830/ 6,880) # 1,361
SJC HCM6,825/ 6,895
(0/ 0) # 1,447
SJC Hanoi6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Danang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Nhatrang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Cantho6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
Cập nhật 01-10-2023 19:37:45
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.82 -17.92 -0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $89.87 +7.86 0.10%
Brent $91.87 +6.21 0.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 18:51:31 01/10/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán