net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM - Mua ở vùng giá nào? (Kỳ 2)

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Mua ở vùng giá nào? (Kỳ 2)Sóng điều chỉnh (corrective wave) của VNM bắt đầu từ 2018 đến nay. Về mặt thời gian, sóng này đã duy trì được hơn 4 năm và khá...
VNM - Mua ở vùng giá nào? (Kỳ 2) VNM - Mua ở vùng giá nào? (Kỳ 2)

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Mua ở vùng giá nào? (Kỳ 2)

Sóng điều chỉnh (corrective wave) của VNM bắt đầu từ 2018 đến nay. Về mặt thời gian, sóng này đã duy trì được hơn 4 năm và khá tương xứng với sóng đẩy trước đó. Việc mua vào trong vùng 64,000-70,000 được ủng hộ mạnh mẽ khi sóng C lớn có khả năng sẽ kết thúc tại đây và kỳ vọng mục tiêu dài hạn là mức 105,000.

* VNM - Đã đến thời điểm cho đầu tư dài hạn (Kỳ 1)

Sức khỏe tài chính của doanh nghiệp rất tốt

Theo đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp của Standard & Poor's. Sức khỏe tài chính của VNM được đánh giá rất tốt khi cả 3 chỉ số đều nằm ở mức Minimal (mức rủi ro rất thấp). Nhà đầu tư có thể hoàn toàn tin tưởng vào tài chính của doanh nghiệp.

Nguồn: AiVIFFinance

Định giá cổ phiếu

Do VNM đang sở hữu vị trí dẫn đầu trong ngành sữa ở Việt Nam nên không có so sánh tương đương từ các cổ phiếu đang giao dịch trên HOSE, HNX và UPCoM. Chính vì vậy, việc sử dụng các cổ phiếu nội địa làm mẫu so sánh ngang để định giá VNM sẽ không được hợp lý và toàn diện.

Người viết sử dụng các doanh nghiệp cùng ngành trên thế giới có mức vốn hóa phù hợp để làm cơ sở tính giá trị của cổ phiếu VNM. Các doanh nghiệp được chọn chủ yếu nằm trong khu vực châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Malaysia.

Nguồn: AiVIF và TradingView

Người viết sử dụng Market Multiple Models (P/B, P/E). Mức giá hợp lý của VNM được xác định là 105,169 đồng.

Như vậy, giá cổ phiếu hiện đang ở vùng hợp lý để mua vào cho mục tiêu dài hạn.

Chiến lược giao dịch

Người viết coi mức đáy vào đầu năm 2009 là đáy lớn nhất và là điểm khởi đầu cho sóng tăng giá dài hạn của VNM. Sóng đẩy (impulse wave) này có 5 sóng kéo dài suốt từ năm 2009 đến cuối 2017.

Sóng điều chỉnh (corrective wave) của VNM bắt đầu từ 2018 đến nay. Về mặt thời gian, sóng này đã duy trì được hơn 4 năm và khá tương xứng với sóng đẩy trước đó. Mức độ điều chỉnh cũng khá lớn và hiện đang dừng trước hỗ trợ mạnh (tương đương vùng 64,000-70,000).

Việc mua vào trong vùng 64,000-70,000 được ủng hộ mạnh mẽ khi sóng C lớn có khả năng sẽ kết thúc tại đây và kỳ vọng mục tiêu dài hạn là mức 105,000.

Nguồn: AiVIFUpdater

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Kinh doanh bất động sản ở TPHCM tăng trưởng âm

AiVIF - Kinh doanh bất động sản ở TPHCM tăng trưởng âmNhững khó khăn về pháp lý khiến bất động sản là ngành duy nhất ở TPHCM tăng trưởng âm trong 6 tháng đầu năm. Trong khi...
29/06/2022

Xiaomi sẽ cho ra mắt thế hệ Xiaomi 13 series tại Trung Quốc vượt trội hơn Iphone 14 promax

Sau khi được phát hành, Xiaomi 13 series dự kiến sẽ là đối thủ cạnh tranh mạnh với các mẫu smartphone của Apple (NASDAQ:AAPL), Google (NASDAQ:GOOGL) và Samsung trên thị trường....
11/12/2022

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: Tâm lý giằng co trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 29/06: Tâm lý giằng co trở lạiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 29/06/2022, VN-Index hình thành mẫu hình nến Inverted Hammer cho thấy...
29/06/2022

Vì sao Việt Nam phải cấm tất cả các hoạt động chứng khoán liên quan tới tiền điện tử?

Mới đây, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã thông báo về việc quản lý hoạt động phát hành, giao dịch và môi...
27/07/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán