net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM - Giằng co, tích lũy đến bao giờ?

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Giằng co, tích lũy đến bao giờ?Sự đi xuống của giá cổ phiếu CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM) đã khiến cho nhiều nhà đầu tư bất ngờ. Sự thất vọng lại càng...
VNM - Giằng co, tích lũy đến bao giờ? VNM - Giằng co, tích lũy đến bao giờ?

AiVIF - VNM (HM:VNM) - Giằng co, tích lũy đến bao giờ?

Sự đi xuống của giá cổ phiếu CTCP Sữa Việt Nam (HOSE: VNM) đã khiến cho nhiều nhà đầu tư bất ngờ. Sự thất vọng lại càng lớn hơn nếu đặt bên cạnh sự bứt phá mạnh mẽ của thị trường.

Quá trình điều chỉnh kéo dài

Nếu xét tổng thể dài hạn thì giá cổ phiếu VNM đã điều chỉnh từ đầu năm 2018 đến nay. Đợt tăng giá năm 2020 tưởng chừng như đã đánh dấu sự trở lại của cổ phiếu này nhưng sau đó lại một lần nữa gây thất vọng.

Giá liên tục phá vỡ những đường MA quan trọng như SMA 50 ngày, SMA 100 ngày…

Quan sát diễn biến của giá từ tháng 05/2021 đến nay, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy Fibonacci Retracement 61.8% (tương đương vùng 82,500-84,500) là điểm chặn hết sức quan trọng. Ngưỡng này đã hỗ trợ rất tích cực và chặn đứng các đợt điều chỉnh vào tháng 05/2021, tháng 07/2021 và tháng 08/2021. Đây được dự kiến sẽ tiếp tục là mốc kỹ thuật quan trọng nhất trong năm 2022.

Nếu Fibonacci Retracement 61.8% bị thủng trong năm 2022 thì nguy cơ về lại đáy cũ tháng 03/2020 (tương đương vùng 65,000-67,000) là rất lớn.

Nguồn: AiVIFUpdater

RRGs đang cho thấy điều gì?

Relative Rotation Graphs, thường được gọi là RRGs, là một công cụ trực quan hóa để phân tích Sức mạnh Tương đối (Relative Strength). Các nhà phân tích có thể sử dụng RRGs để phân tích sức mạnh tương đối của một loại tài sản so với một tài sản gốc nào đó (trong trường hợp này là VN-Index).

Sức mạnh thực sự của công cụ này là khả năng thể hiện hiệu suất tương đối trên một biểu đồ và hiển thị vòng quay thực. RRGs sử dụng bốn góc phần tư để xác định bốn giai đoạn của một xu hướng tương đối (Lagging, Improving, Leading và Weakening). Các loại tài sản di chuyển từ góc phần tư này sang góc phần tư khác theo thời gian từ đó chúng ta có thể dễ dàng nhận biết xu hướng của tài sản và thiết lập cho mình chiến lược giao dịch phù hợp.

Ở đồ thị phía dưới, người viết nhận thấy VNM đã hoàn thành một chu kỳ và đi qua tất cả các giai đoạn trong suốt 12 tuần. Hiện tại, chỉ số này đang ở giai đoạn cải thiện (Improving). Điều này cho thấy sức mạnh tương đối của chỉ số hiện đang được cải thiện liên tục và sẽ có thể di chuyển qua giai đoạn dẫn dắt (Leading: mạnh hơn thị trường chung) trong những tuần tới.

Relative Rotation Graphs của VNM. Nguồn: AiVIFUpdater

Điểm chặn cuối cùng ở đâu?

Giới phân tích đang đưa ra giả định là giai đoạn 2020-2022 sẽ là tấm gương tương phản của giai đoạn 2018-2019. Cả hai thời kỳ này đều tạo ra những hình bình hành lớn dạng AB-CD. Nếu suy luận theo hướng tích cực thì VNM đã trải qua đoạn AB và BC trong năm 2020 và 2021. Năm 2022 sẽ là thời gian cho đoạn CD.

Dĩ nhiên, để kịch bản này có thể xảy ra thì cần vài điều kiện như sau:

Thứ nhất, Fibonacci Retracement 61.8% (tương đương vùng 82,500-84,500) phải trụ vững.

Thứ hai, giá cần vượt lên trên nhóm MA trung và dài hạn. Hiện tại, giá VNM đang nằm dưới tất cả những đường này.

Nhìn chung, xu hướng của VNM ở hiện tại là khá bi quan.

Nguồn: AiVIFUpdater

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán