net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM ETF sẽ cơ cấu ra sao tại kỳ review quý 3/2021?

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF sẽ cơ cấu ra sao tại kỳ review quý 3/2021?Theo dự báo của ông Nguyễn Vũ Luân, Trưởng phòng Môi giới Chứng khoán VNDirect, MVIS sẽ thêm mới 2 mã SAB...
VNM ETF sẽ cơ cấu ra sao tại kỳ review quý 3/2021? VNM ETF sẽ cơ cấu ra sao tại kỳ review quý 3/2021?

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF sẽ cơ cấu ra sao tại kỳ review quý 3/2021?

Theo dự báo của ông Nguyễn Vũ Luân, Trưởng phòng Môi giới Chứng khoán VNDirect, MVIS sẽ thêm mới 2 mã SAB (HM:SAB) và DGC (HM:DGC) vào rổ chỉ số MVIS Vietnam Index -chỉ số tham chiếu của VNM ETF trong kỳ review quý 3/2021. Đối với FTSE Vietnam Index, cơ hội đang mở ra với VCI (HM:VCI) và DGC.

VNM ETF

Thêm mới: SAB, DGC

Loại ra: Không có

Dựa trên dựa liệu cập nhật ngày 18/08, ông Luân chỉ ra SAB đủ thanh khoản duy trì 3 kỳ liên tiếp và DGC có giá cổ phiếu tăng mạnh gần đây đã giúp 2 cổ phiếu này đạt điều kiện để vào rổ MVIS Vietnam Index. Ngược lại, dự kiến không có cổ phiếu nào bị loại ra.

Quỹ VNM ETF đang có tổng tài sản 12,800 tỷ đồng. Dự kiến quỹ sẽ thêm mới SAB (1.75 triệu cp), DGC (1.5 triệu cp). Một số cổ phiếu khác giao dịch nổi bật như MSN (HM:MSN) (bán 1.66 triệu cp) , HPG (HM:HPG) ( mua 1.1 triệu cp), STB (HM:STB) (bán 2.4 triệu cp),…

Dữ liệu cập nhật ngày 18/08

FTSE Vietnam 30 Index

Thêm mới: VCI, KDH (HM:KDH), HSG (HM:HSG)

Loại ra: PHR (HM:PHR), PPC (HM:PPC)

Về phần FTSE Vietnam 30 Index, DXG (HM:DXG) đã bị loại trong kỳ, PHRPPC không đủ điều kiện vốn hóa để duy trì trong rổ chỉ số nên cũng có thể bị loại. Bên cạnh đó, vị chuyển gia nhận định VCI, KDHHSG đã đạt đầy đủ điều kiện vốn hóa, thanh khoản để thay thế.

Ông Luân cho rằng FTSE Vietnam 30 Index có thể chỉ coi room ngoại như 1 yếu tố cấu thành nên freefloat. Theo dữ liệu cho thấy, ACB (HM:ACB), PLX (HM:PLX), HCM (HM:HCM) với tỷ lệ freefloat mà chỉ số đang ghi nhận lần lượt là 15%, 15%, 36% có thể vẫn được giữ trong rổ chỉ số.

Quỹ Fubon FTSE Vietnam ETF (tham chiếu theo chỉ số FTSE Vietnam 30 Index) hiện với quy mô tài sản 12,534 tỷ đồng. Dự kiến quỹ sẽ tiến hành cơ cấu bằng việc thêm VCI (3.4 triệu cp), KDH (3.5 triệu cp), HSG (4.5 triệu cp) và loại PHR (855,000 cp), PPC (1.2 triệu cp). Một số mã có giao dịch nổi bật khác như HPG (bán 5.6 triệu cp), MSN (bán 1.28 triệu cp), VHM (HM:VHM) (mua 820,000 cp), VIC (HM:VIC) (mua 1.574 triệu cp), VNM (mua 3.4 triệu cp), VRE (HM:VRE) (bán 1.5 triệu cp)...

Dữ liệu cập nhật ngày 18/08

FTSE Vietnam Index

Thêm vào: VCI, DGC

Loại ra: Không có

Cũng dựa trên dữ liệu cập nhật ngày 18/08, ông Luân đánh giá VCIDGC đủ điều kiện để vào rổ chỉ số FTSE Vietnam Index trong kỳ review quý 3/2021; ngược lại, không có cổ phiếu nào bị loại ra

Với trường hợp của VJC (HM:VJC) và APH, 2 mã này đang có mức thanh khoản thấp tiệm cận với ngưỡng bị loại, nếu thanh khoản có xu hướng yếu đi cho các phiên giao dịch còn lại đến ngaỳ chốt sổ vẫn có thể có rủi ro bị loại.

Tổng tài sản quỹ FTSE ETF (quỹ tham chiếu FTSE Vietnam Index) hiện đang có khoảng 10,310 tỷ đồng. Quỹ dự kiến sẽ thêm mới VCI (2.35 triệu cp) và DGC (1 triệu cp). Một số mã có giao dịch nổi bậc khác như HPG (mua 3.4 triệu cp), VHM (bán 1.4 triệu cp), VIC (mua 1.3 triệu cp) trong kỳ review này.

Dữ liệu cập nhật ngày 18/08

FTSE đã chốt dữ liệu tính toán đối với FTSE Vietnam 30 Index vào 20/08; đối với FTSE Vietnam Index, dữ liệu sẽ chốt vào 27/08 và danh mục mới sẽ công bố vào 03/09. Trong khi đó, MVIS chốt dữ liệu vào 31/08 và công bố kết quả review vào 10/09. Các quỹ tham chiếu cần hoàn thành cơ cấu danh mục mới đến hết ngày 17/09.

*Cổ phiếu nào có cơ hội lọt vào Fubon FTSE Vietnam ETF tại đợt review quý 3/2021?

Xuân Nghĩa


Cổ phiếu nào có cơ hội lọt vào Fubon FTSE Vietnam ETF tại đợt review quý 3/2021?
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán