net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM ETF bất ngờ bị rút vốn hơn 10 triệu USD trong 1 ngày

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF bất ngờ bị rút vốn hơn 10 triệu USD trong 1 ngàySau gần 2 tháng im ắng, VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) bất ngờ bị rút vốn đến 10.48 triệu USD...
VNM ETF bất ngờ bị rút vốn hơn 10 triệu USD trong 1 ngày VNM ETF bất ngờ bị rút vốn hơn 10 triệu USD trong 1 ngày

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF bất ngờ bị rút vốn hơn 10 triệu USD trong 1 ngày

Sau gần 2 tháng im ắng, VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) bất ngờ bị rút vốn đến 10.48 triệu USD vào 10/12/2021, cũng là ngày công bố kết quả review danh mục quý 4/2021.

Đây là lần rút vốn thứ 3 của của VNM ETF tính từ đầu quý 4/2021 đến nay. Khác biệt hẳn 2 đợt trước, VNM ETF bị rút vốn đáng kể đến 10.48 triệu USD trong ngày 10/12, tổng vốn bị rút từ đầu quý 4 đến nay đạt 13.43 triệu USD.

Xu hướng dòng vốn tại VNM ETF từ ngày 01/10-10/12/2021

Kéo theo đó, lượng vốn hút ròng lũy kế từ đầu năm hạ xuống còn 28.14 triệu USD.

Xu hướng dòng vốn tại VNM ETF từ ngày 01/01-10/12/2021

Bán bớt HPG (HM:HPG), VHM (HM:VHM), VIC (HM:VIC) trước thềm review danh mục quý 4/2021

Song song với việc rút vốn, VNM ETF đã thực hiện bán ròng cổ phiếu Việt Nam trong tuần vừa qua (06-10/12). Hầu hết các mã đều bị thoái bớt, dẫn đầu là HPG, VHMVIC.

Thay đổi số lượng cổ phiếu Việt Nam trong danh mục VNM ETF từ ngày 03-10/12/2021

Tính đến 10/12, cổ phiếu Việt Nam đang chiếm tỷ trọng 75.41% trong rổ danh mục VIC, VHM, VNM và MSN (HM:MSN) vẫn là các mã có tỷ trọng lớn nhất. VNM ETF sở hữu tổng tài sản 576.2 triệu USD tại thời điểm 13/12, giảm 20 triệu USD so với ngày 10/12. Quỹ đang nắm 47 chứng khoán, bao gồm 31 cổ phiếu Việt Nam.

Ngày 10/12 theo múi giờ UTC +1 (tức sáng 11/12 theo giờ Việt Nam), kết quả review danh mục quý 4/2021 của VNM ETF đã được công bố với việc ITA (HM:ITA), IDC (HN:IDC), VHC (HM:VHC), VPI (HM:VPI) và KDH (HM:KDH) được thêm mới, đồng thời không có mã nào bị loại ra. Tổng số lượng cổ phiếu trong danh mục mới nâng lên con số 50, trong đó Việt Nam chiếm 36 mã. VNM ETF cần thực hiện mua bán cổ phiếu trong tuần 13-17/12 để đảm bảo theo danh mục mới.

Theo báo cáo ngày 13/12, SSI (HM:SSI) Research tính toán quỹ ngoại sẽ mua mới đối với 5 mã trên với khối lượng từ 1.3-5.7 triệu cp. Bên cạnh đó, quỹ sẽ tăng sở hữu VHM, HPG, VND (HM:VND), DGC (HM:DGC), SHS (HN:SHS) trong khi giảm sở hữu ở phần lớn các cổ phiếu còn lại.

Dự báo mua bán của VNM ETF trong đợt review quý 4/2021

Xuân Nghĩa

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán