net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNM ETF bán ròng HPG, VIC, VHM trước thềm cơ cấu danh mục quý 4/2021

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF bán ròng HPG (HM:HPG), VIC (HM:VIC), VHM (HM:VHM) trước thềm cơ cấu danh mục quý 4/2021Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) ghi nhận động thái bán...
VNM ETF bán ròng HPG, VIC, VHM trước thềm cơ cấu danh mục quý 4/2021 VNM ETF bán ròng HPG, VIC, VHM trước thềm cơ cấu danh mục quý 4/2021

AiVIF - VNM (HM:VNM) ETF bán ròng HPG (HM:HPG), VIC (HM:VIC), VHM (HM:VHM) trước thềm cơ cấu danh mục quý 4/2021

Quỹ VanEck Vectors Vietnam ETF (VNM ETF) ghi nhận động thái bán ròng từ ngày 06-10/12, cũng là tuần giao dịch trước thềm đợt đảo danh mục quý 4/2021.

Như vậy sau 1 tháng không có giao dịch đáng kể, VNM ETF đã tiếp tục đà bán ròng trong tuần 06-10/12. Đa phần các mã Việt Nam đều bị bán ra, số lượng nhiều nhất ghi nhận đối với HPG và VHM (trên 200,000 cp).

Thay đổi số lượng cổ phiếu Việt Nam trong danh mục VNM ETF từ ngày 03-10/12/2021

Thị trường chứng khoán Việt Nam đã chứng kiến đà rung lắc mạnh trong tuần vừa qua khi VN-Index rơi chóng vánh gần 70 điểm chỉ trong 2 phiên 03-04/12. Theo các chuyên gia nhận định, rung lắc xảy đến do nhiều nguyên nhân cộng hưởng, trong đó có áp lực chốt lời của một số bộ phần giới đầu tư, có thể bao gồm cả những quỹ ngoại như VNM ETF. Thị trường được dự báo sẽ sớm ổn định trở lại và tiếp tục chinh phục những đỉnh cao mới.

Tính đến 10/12, cổ phiếu Việt Nam đang chiếm tỷ trọng 75.41% trong rổ danh mục VIC, VHM, VNM và MSN (HM:MSN) vẫn là các mã có tỷ trọng lớn nhất.

Tỷ trọng top 10 cổ phiếu Việt Nam trong danh mục VNM ETF tại ngày 10/12/2021

VNM ETF sở hữu tổng tài sản 576.2 triệu USD tại thời điểm 13/12, giảm 20 triệu USD so với ngày 10/12. Quỹ đang nắm 47 chứng khoán, bao gồm 31 cổ phiếu Việt Nam.

Dự báo mua bán của VNM ETF trong tuần 13-17/12

Ngày 11/12 (theo giờ Việt Nam), kết quả review danh mục quý 4/2021 của VNM ETF đã được công bố với việc ITA (HM:ITA), IDC (HN:IDC), VHC (HM:VHC), VPI (HM:VPI) và KDH (HM:KDH) được thêm mới, đồng thời không có mã nào bị loại ra. Tổng số lượng cổ phiếu trong danh mục mới nâng lên con số 50, trong đó Việt Nam chiếm 36 mã.

VNM ETF cần thực hiện mua bán cổ phiếu trong tuần 13-17/12 để đảm bảo danh mục mới công bố. Theo tính toán của ông Nguyễn Vũ Luân, Trưởng phòng môi giới Chứng khoán VNDirect, quỹ sẽ mua mới các mã ITA, IDC, VHC, VPIKDH với khối lượng dao động từ 1.2-5.8 triệu cp.

Dự báo mua bán cổ phiếu của VNM ETF trong đợt review quý 4/2021
Nguồn: Ông Nguyễn Vũ Luân

Xuân Nghĩa

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán