net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNDirect: Thị trường chứng khoán kỳ vọng tiếp tục hồi phục trong tháng 6

AiVIF - VNDirect: Thị trường chứng khoán kỳ vọng tiếp tục hồi phục trong tháng 6Tại Báo cáo Chiến lược thị trường tháng 6/2022, Công ty Chứng khoán VNDirect (VNDS) kỳ vọng...
VNDirect: Thị trường chứng khoán kỳ vọng tiếp tục hồi phục trong tháng 6 VNDirect: Thị trường chứng khoán kỳ vọng tiếp tục hồi phục trong tháng 6

AiVIF - VNDirect: Thị trường chứng khoán kỳ vọng tiếp tục hồi phục trong tháng 6

Tại Báo cáo Chiến lược thị trường tháng 6/2022, Công ty Chứng khoán VNDirect (VNDS) kỳ vọng chứng khoán sẽ tiếp tục hồi phục trong tháng 6. Tuy nhiên, thị trường chưa hình thành xu hướng tăng rõ nét và thanh khoản vẫn đang ở mức thấp.

Tiếp tục hồi phục trong tháng 6/2022

Về góc nhìn kỹ thuật, các chuyên gia chỉ ra thị trường đã tạo đáy thành công trong tháng 5. Lực bán giải chấp đã giảm bớt sau khi VN-Index hồi phục và giữ vững mốc 1,200 điểm.

Kỳ vọng thị trường sẽ tiếp tục hồi phục trong tháng 6. Tuy nhiên, thị trường chưa hình thành xu hướng tăng rõ nét và thanh khoản vẫn đang ở mức thấp. Vì thế, nhà đầu tư nên tiếp tục duy trì tỷ trọng cổ phiếu hợp lý và hạn chế sử dung đòn bẩy tài chính (margin) để hạn chế rủi ro.

Mức kháng cự gần nhất của VN-Index là vùng 1,280-1,300 điểm. Mức kháng cự tiếp theo là 1,320-1,330. Ngưỡng hỗ trợ mạnh của VN-Index à 1,200-1,220 điểm.

Bốn yếu tố hỗ trợ thị trường trong tháng 6

VN-Index duy trì đà giảm trong tháng 5 do tâm lý tiêu cực bao trùm thị trường. Sau đợt bán tháo đầu tháng 4, thị trường đối mặt tâm lý tiêu cực lan rộng trong tháng 5, chỉ số giảm mạnh xuống 1,218.81 điểm (giảm 10.8% so đầu tháng, giảm 18.7% so đầu năm).

Đà bán tháo của thị trường đến từ một số nguyên nhân chính sau: (1) Fed thắt chặt chính sách tiền tệ quyết liệt hơn để kiểm soát lạm phát; (2) lo ngại tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại do lạm phát cao, gián đoạn chuỗi cung ứng và thắt chặt các điều kiện trên thị trường tài chính toàn cầu; (3) diễn biến bất lợi của thị trường chứng khoán toàn cầu.

Giá trị giao dịch bình quân 3 sàn giảm 33.2% so tháng trước (-33.8% so cùng kỳ) xuống 17,587 tỷ đồng. Đáng chú ý, dòng vốn ETF của nhà đầu tư nước ngoài đạt 2,714 tỷ đồng, mức cao nhất từ tháng 8/2021 và nhà đầu tư nước ngoài mua ròng 1,260 tỷ đồng trong tháng 5.

Các chuyên gia nhận thấy một số yếu tố hỗ trợ thị trường trong tháng 6, bao gồm: (1) Tình hình COVID-19 ở Trung Quốc được cải thiện sẽ góp phần giải quyết những khó khăn do gián đoạn chuỗi cung ứng; (2) tốc độ phục hồi mạnh mẽ hơn của nền kinh tế Việt Nam trong vài quý tới; (3) chính thức triển khai gói cấp bù lãi suất 40,000 tỷ đồng; và (4) triển vọng tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ của các công ty niêm yết trong giai đoạn 2022-2023.

Định giá thị trường hấp dẫn so với mức lịch sử và các nhóm ngành trong khu vực. Tại thời điểm 23/05/2022, VN-Index đang giao dịch ở mức P/E 12 tháng là 13.1 lần, chiết khấu 24.6% so với mức đỉnh từ đầu năm và 21.1% so với P/E trung bình 5 năm.

VNDirect kỳ vọng lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE tăng trưởng lần lượt 23% và 19% trong năm 2022 và 2023, kéo theo mức P/E dự phóng cho năm 2022 là 11.9 và P/E dự báo cho 2023 là 10.1 lần, thấp hơn nhiều so với P/E trung bình 5 năm gần đây là 16.5 lần. Mức định giá thị trường là rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư dài hạn, những người tìm kiếm các doanh nghiệp được quản trị tốt với mức tăng trưởng lợi nhuận cao.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán