net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VNDirect dự kiến họp ĐHCĐ bất thường năm 2021

Theo Dong Hai AiVIF.com - CTCP Chứng khoán VNDIRECT (HM:VND) đã chốt danh sách cổ đông tham dự cuộc họp ĐHCĐ bất thường năm 2021 vào ngày 3/11. Thời gian diễn ra cuộc họp dự...
VNDirect dự kiến họp ĐHCĐ bất thường năm 2021 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com - CTCP Chứng khoán VNDIRECT (HM:VND) đã chốt danh sách cổ đông tham dự cuộc họp ĐHCĐ bất thường năm 2021 vào ngày 3/11. Thời gian diễn ra cuộc họp dự kiến vào ngày 6/12 tới đây. Theo đó, HĐQT VNDirect sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua các phương án chào bán, phát hành cổ phiếu của công ty.

VNDirect dự kiến chào bán gần 435 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 10.000 đồng/cp, tương ứng tỷ lệ phát hành 100%. Tỷ lệ thực hiện quyền là 1:1, có nghĩa cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu sẽ có quyền mua 1 cổ phiếu mới phát hành. Cổ đông hiện hữu có quyền chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu của mình cho người khác trong thời gian quy định và chỉ được chuyển nhượng 1 lần. Thời gian thực hiện từ cuối 2021 đến năm 2022 sau khi có chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCK). Số cổ phiếu chào bán thêm cho cổ đông hiện hữu không bị hạn chế chuyển nhượng. Đối với lượng cổ phần không chào bán hết, HĐQT sẽ quyết định việc chào bán số cổ phiếu cho nhà đầu tư/cổ đông khác với giá cao hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu theo phương thức thực hiện quyền. Tỷ lệ chào bán thành công tối thiếu ít nhất là 50%. Nếu được thông qua và hoàn tất phát hành toàn bộ số cổ phiếu trên, vốn điều lệ của VNDirect sẽ tăng gấp đôi, từ 4.349 tỷ đồng lên gần 8.698 tỷ đồng. Số tiền thu được từ đợt phát hành sẽ dùng để bổ sung nguồn vốn cho hoạt động cho vay ký quỹ (40%), hoạt động đầu tư vào các giấy tờ có giá (20%), hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán (20%) và bổ sung nguồn vốn cho hoạt động phát hành và phân phối chứng quyền có bảo đảm (20%).

Bên cạnh đó, VNDirect cũng đề xuất phương án phát hành gần 348 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu từ nguồn vốn chủ sở hữu, tương ứng tỷ lệ 80%. HĐQT có thể điều chỉnh tăng tỷ lệ này nếu nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm thực hiện cho phép phát hành với tỷ lệ cao hơn. Thời gian thực hiện là cuối năm 2021 và/hoặc trong năm 2022 sau khi có chấp thuận của UBCK.

Ngoài ra, tại ĐHCĐ cũng sẽ xem xét thông qua phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP) với giá chào bán 10.000 đồng/cp. Số lượng dự kiến chào bán bằng 2% tổng số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm thông qua Nghị quyết của ĐHĐCĐ. Thời gian thực hiện từ nay đến năm 2023 sau khi được UBCK chấp thuận. VNDirect sẽ ủy quyền cho HĐQT quyết định số đợt phát hành và số lượng cổ phiếu phát hành cụ thể trong từng đợt.

Hiện tại, cổ đông lớn nhất của VNDirect là CTCP Tập đoàn Đầu tư I.P.A - công ty riêng của vợ chồng Chủ tịch Phạm Minh Hương đang nắm giữ 56,1 triệu cổ phiếu (tương đương 26,19% vốn). Một cổ đông tổ chức khác là PYN Elite Fund (Non - Ucits) đang sở hữu gần 9 triệu cổ phiếu (4,71% vốn).

Trước đó vào ngày 11/11, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) đã ra thông báo thực hiện điều chỉnh tỷ lệ sở hữu nhà đầu tư nước ngoài tối đa của mã chứng khoán VND từ 49% lên 100%.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán