net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VN30 thay đổi gì trong kỳ cơ cấu tháng 1/2023?

Theo Lan Nha AiVIF.com - Ngày 16/1/2023, HOSE sẽ công bố kết quả xem xét định kỳ chỉ số VN30 và sẽ có hiệu lực từ ngày 6/2. Dự kiến theo báo cáo cập nhật của công ty Chứng...
VN30 thay đổi gì trong kỳ cơ cấu tháng 1/2023?

Theo Lan Nha

AiVIF.com - Ngày 16/1/2023, HOSE sẽ công bố kết quả xem xét định kỳ chỉ số VN30 và sẽ có hiệu lực từ ngày 6/2. Dự kiến theo báo cáo cập nhật của công ty Chứng khoán VNDirect, (HM:BCM) có khả năng được đưa vào rổ VN30, trong khi (HM:KDH) sẽ bị loại khỏi rổ VN30.

Theo đó, BCM với tỷ lệ tự do chuyển nhượng - freefloat trên 3% sẽ giúp giá trị vốn hóa điều chỉnh freefloat trung bình năm 2022 lớn hơn mức 2.500 tỷ để đáp ứng yêu cầu vào chỉ số VN30 trong kỳ xem xét này. Với việc BCM được đưa vào rổ VN30, KDH, cổ phiếu nhỏ nhất tính theo vốn hóa thị trường điều chỉnh freefloat bình quân năm 2022 khoảng 24.468 tỷ đồng sẽ bị loại trong đợt xem xét định kỳ lần này.

Các quỹ ETF tham chiếu dựa trên chỉ số VN30, với tổng giá trị tài sản ròng đạt mức 8.605 tỷ đồng (bao gồm ETF DCVFM VN30, ETF SSIAM VN30, ETF FUEMAV30 và ETF KIM Growth VN30), sẽ thực hiện cân đối danh mục vào ngày 3/2/2023.

Trong quá trình xem xét, 294.420 cổ phiếu BCM có thể được mua và 3,8 triệu cổ phiếu KDH sẽ bị bán ra. Các mã được mua nhiều nhất về giá trị bao gồm (HM:FPT), (HM:VPB) và BCM với quy mô lần lượt là 30,4 tỷ đồng, 24,6 tỷ đồng và 23,4 tỷ đồng. Các cổ phiếu bị bán nhiều nhất về giá trị bao gồm KDH và GAS (HM:GAS), với giá trị 102,4 và 14,5 tỷ đồng.

Cổ phiếu có thể bị loại trong đợt cơ cấu nửa cuối năm 2023

Trước tác động của thị trường trái phiếu thời gian gần đây, giá cổ phiếu (HM:NVL) và (HM:PDR) đã bị điều chỉnh mạnh, giảm lần lượt 81% so với đầu năm và 80% so với đầu năm. Điều này khiến vốn hóa thị trường của các cổ phiếu này giảm mạnh chỉ còn 35.491 tỷ đồng và 9.738 tỷ đồng, đứng thứ 29 và 61 trên thị trường vào ngày 19/12.

Do đó, vốn hóa trung bình của PDR trong đợt xem xét định kỳ nửa cuối năm 2023 sẽ không đủ lớn để nằm trong top 40 thị trường và sẽ bị loại khỏi thành phần chỉ số VN30. Việc PDR bị loại khỏi VN30 sẽ cho phép SSB - cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn nhất trong số các cổ phiếu đủ điều kiện nhưng không thuộc chỉ số VN30 - trở thành thành phần của VN30 trong đợt xem xét định kỳ nửa cuối 2023. Ngoài ra, nếu vốn hóa thị trường của NVL liên tục sụt giảm và rơi khỏi top 40, NVL cũng sẽ đứng trước nguy cơ bị loại khỏi VN30 trong các đợt xem xét định kỳ tiếp theo.

Xem gần đây

Dầu giảm mạnh khi dự trữ dầu thô tại Mỹ tăng

AiVIF - Dầu giảm mạnh khi dự trữ dầu thô tại Mỹ tăngGiá dầu giảm mạnh vào ngày thứ Tư (27/10), sau khi dữ liệu cho thấy dự trữ dầu thô tăng mạnh hơn dự báo và dự trữ nhiên...
28/10/2021

Giá urê, ammonia thế giới lại tăng cao kỷ lục

AiVIF - Giá urê, ammonia thế giới lại tăng cao kỷ lục Theo bản tin Argus, Công ty Yara đã tăng giá bán ammonia tại Floria – Mỹ lên 825$/tấn CFR cho lượng hàng giao tháng...
28/10/2021

Vàng thế giới lên cao nhất trong hơn 2 tháng

AiVIF - Vàng thế giới lên cao nhất trong hơn 2 thángCác hợp đồng vàng tương lai tăng vào ngày thứ Hai (08/11), với giá vàng nới rộng đà tăng sang phiên thứ 3 liên tiếp và ghi...
09/11/2021

Gold Up Despite a Rise in U.S. Treasury Yields

By Zhang Mengying AiVIF.com – Gold was down on Tuesday morning in Asia despite a rise in U.S. Treasury yields and a strengthening dollar. Gold futures inched down 0.56% to...
05/07/2022

Fisker CEO Welcomes 5,000 New Ocean One Owners

By Michael Elkins Henrik Fisker, CEO of American EV maker, Fisker Inc (NYSE:FSR), sent an email out to 5,000 VIPS getting the exclusive Fisker Ocean One launch vehicles. The email...
24/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán