net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 31/12/2021: Thị trường khó bứt phá

AiVIF - AiVIF Daily 31/12/2021: Thị trường khó bứt pháVN-Index tiếp tục giao dịch giằng co trên ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Khối lượng giao dịch suy yếu và liên tục...
AiVIF Daily 31/12/2021: Thị trường khó bứt phá AiVIF Daily 31/12/2021: Thị trường khó bứt phá

AiVIF - AiVIF Daily 31/12/2021: Thị trường khó bứt phá

VN-Index tiếp tục giao dịch giằng co trên ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Khối lượng giao dịch suy yếu và liên tục nằm dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất cho thấy khả năng thị trường có bứt phá mạnh trong thời gian tới là không lớn.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 30/12/2021

- Các chỉ số thị trường cùng giao dịch tăng điểm trong phiên ngày 30/12/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng nhẹ 0.15 điểm, đạt mức 1,485.97 điểm; HNX-Index tăng 3.82 điểm, lên mức 461.65 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 724 triệu đơn vị, giảm 8.74 % so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 9.54%, đạt gần 116 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 67 tỷ đồng, mua ròng trên sàn HNX với giá trị gần 18 tỷ đồng.

- VN-Index mở cửa phiên giao dịch ngày 30/12/2021 tương đối tích cực. Sắc xanh đến từ nhóm cổ phiếu ngân hàng và bất động sản kéo chỉ số tăng hơn 6 điểm ngay sau phiên ATO. Tuy nhiên, lực bán bắt đầu tăng dần ở nhiều nhóm ngành đã khiến chỉ số thu hẹp dần sắc xanh và lùi về quanh mốc tham chiếu. Bước sang phiên chiều, VN-Index lặp lại kịch bản của buổi sáng là tích cực đầu phiên và thu hẹp đà tăng từ từ. Kết thúc giao dịch, VN-Index chỉ nhích nhẹ 0.15 điểm và dừng chân ở mức 1,485.97 điểm.

- VN30-Index giao dịch có phần tích cực hơn VN-Index khi kết phiên tăng 3.68 điểm, tiến lên mức 1,519.62 điểm. Trong rổ VN30, bên bán chiếm ưu thế hơn với 14 mã giảm, 12 mã tăng và 4 mã đứng giá. Dẫn đầu đà giảm là POW (HM:POW) với mức giảm 3.1%. Theo sau là các mã KDH (HM:KDH), TPB (HM:TPB), VCB (HM:VCB) và CTG (HM:CTG), khi giảm trung bình hơn 1%. Ở chiều ngược lại, SSI (HM:SSI) là cổ phiếu tăng giá mạnh nhất rổ với mức tăng ấn tượng 5.9%. Ngay sau SSI là sắc xanh đến từ các cổ phiếu như STB (HM:STB), VPB (HM:VPB) và PDR (HM:PDR).

- Về mức độ ảnh hưởng, SSI, VPB, STB và VND (HM:VND) là những mã có tác động tích cực nhất đến VN-Index khi góp gần 3 điểm tăng cho chỉ số này. Trong khi đó, VCB, MSN (HM:MSN), VIC (HM:VIC) là những mã có tác động tiêu cực nhất. Riêng VCB đã lấy đi hơn 1 điểm của VN-Index.

- Ngành chứng khoán có phiên giao dịch ấn tượng khi đồng loạt bật tăng mạnh trong phiên 30/12/2021. Toàn bộ cổ phiếu trong nhóm điều tăng giá ấn tượng, trong đó có tới 12/25 mã tăng trần. Cụ thể, các mã hiện sắc tím như VIX (HM:VIX), AGR (HM:AGR), ORS, BSI,.... Bên cạnh đó, các ông lớn như SSI, VND, HCM hay SHS (HN:SHS) đều có mức tăng tốt từ 4-6%.

- Ngành khai khoáng cũng có phiên giao dịch khá tích cực. Nổi bật trong đó là nhóm cổ phiếu khai thác than. Các cổ phiếu thuộc nhóm này bật tăng mạnh mẽ với nhiều cổ phiếu kết phiên trong sắc tím, điển hình như các mã NBC, TVD, THT, TDN, TC6,…

- VN-Index tiếp tục giao dịch giằng co trên ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Khối lượng giao dịch suy yếu và liên tục nằm dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất cho thấy khả năng thị trường có bứt phá mạnh trong thời gian tới là không lớn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Duy trì ở trên ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%

Trong phiên giao dịch ngày 30/12/2021, VN-Index xuất hiện trạng thái giằng co ở trên ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Khối lượng giao dịch duy trì mức thấp và giảm dần trong những ngày gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư.

Chỉ báo MACD vẫn nằm trên đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength Index đang test lại trendline giảm ngắn hạn. Nếu chỉ báo có thể vượt hoàn toàn mức này thì tình hình sẽ lạc quan hơn. Mục tiêu của VN-Index đang là vùng đỉnh lịch sử tháng 11/2021.

Tuy nhiên, trong trường hợp chỉ số xuất hiện rung lắc mạnh thì đường trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021), đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6% (tương đương vùng 1,450-1,460 điểm) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

HNX-Index - Test lại vùng đỉnh cũ tháng 11/2021

Trong phiên giao dịch ngày 30/12/2021, HNX-Index tiến lên test lại vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 (tương đương vùng 460-470 điểm). Khối lượng giao dịch đạt mức trung bình 20 ngày sau khoảng thời gian nằm dưới mức này cho thấy dòng tiền đang được cải thiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục tăng sau khi cho tín hiệu mua. Chỉ báo MACD đang tiến gần đường tín hiệu (signal line). Nếu chỉ báo cắt lên trên đường này thì tình hình sẽ khả quan hơn nữa.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch ngày 30/12/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ được hạn chế.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 30/12/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán