net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 30/03/2022: VN-Index chuẩn bị test lại kháng cự mạnh

AiVIF - AiVIF Daily 30/03/2022: VN-Index chuẩn bị test lại kháng cự mạnhVN-Index đã phục hồi tốt sau khi test đường middle của Bollinger Bands. Điều này cho thấy lực cầu...
AiVIF Daily 30/03/2022: VN-Index chuẩn bị test lại kháng cự mạnh AiVIF Daily 30/03/2022: VN-Index chuẩn bị test lại kháng cự mạnh

AiVIF - AiVIF Daily 30/03/2022: VN-Index chuẩn bị test lại kháng cự mạnh

VN-Index đã phục hồi tốt sau khi test đường middle của Bollinger Bands. Điều này cho thấy lực cầu vẫn khá mạnh. Trong bối cảnh thị trường liên tục rung lắc và chưa xác định được xu hướng thì nhà đầu tư vẫn cần thận trọng và hạn chế lướt sóng. Việc lựa chọn cổ phiếu có thông tin cơ bản tốt đang được ủng hộ trong giai đoạn này.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 29/03/2022

- Các chỉ số thị trường đồng loạt phục hồi trong phiên ngày 29/03/2022. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.98%, đạt mức 1,497.76 điểm; HNX-Index tăng 1.4%, kết phiên ở mức 461.24 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt 687.9 triệu đơn vị, giảm mạnh 30.44% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 4.92%, đạt hơn 141 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 22 tỷ đồng, mua ròng trên sàn HNX với giá trị 0.3 tỷ đồng.

- Thị trường nhanh chóng tăng điểm ngay sau phiên ATO khi đón nhận thông tin tích cực từ tình hình kinh tế xã hội quý 1/2022. VN-Index hơn 8 điểm và HNX-Index tăng gần 3 điểm. Điều này giúp cho tâm lý nhà đầu tư được cải thiện, sắc xanh nhanh chóng mở rộng tại các nhóm ngành bất động sản, chứng khoán, ngân hàng... Trong phiên chiều, diễn biến tích cực tiếp tục duy trì ở nhóm Large Cap và giúp chỉ số nới rộng mức tăng điểm. Kết phiên, VN-Index tăng 14.58 điểm, HNX-Index tăng 6.35 điểm.

- Tại rổ VN30-Index, sắc xanh cũng có sự áp đảo với 24 mã tăng, 4 mã giảm và 2 mã tham chiếu. Trong đó, đáng chú ý là sắc tím của FPT (HM:FPT), tâm lý lạc quan cùng kết quả kinh doanh tích cực sau 2 tháng đầu năm đã giúp FPT bật tăng mạnh mẽ và vượt đỉnh lịch sử tháng 11/2021 với thanh khoản đột biến, điều này đang củng cố triển vọng lạc quan của cổ phiếu. Ngoài ra, các mã BVH (HM:BVH), TPB (HM:TPB), VNM (HM:VNM), VHM… cũng bật tăng tốt sau phiên giao dịch kém tích cực trước đó. Ở chiều ngược lại, MSN (HM:MSN), PDR (HM:PDR), VCB (HM:VCB) và HPG (HM:HPG) tiếp tục có phiên điều chỉnh.

- Về mức độ ảnh hưởng, các mã VHM (HM:VHM), FPT và VNM là những mã có tác động tích cực nhất đến VN-Index khi đóng góp hơn 4 điểm vào sắc xanh của chỉ số. Trong khi đó, VCB, MSN và SSB là những cổ phiếu có tác động tiêu cực nhất.

- Nhóm công nghệ và thông tin là ngành tăng mạnh nhất thị trường. Trong đó, ông lớn FPT kịch trần 6.9%, CMG (HM:CMG) và VIE cũng có sắc tím 6.9% và 9.9%, ELC, CTR (HM:CTR), ITD và PIA tăng mạnh từ 6.1%-7.9%.

- Chỉ số ngành chế biến thủy sản ghi nhận sắc đỏ do sự điều chỉnh ở một vài mã có vốn hóa lớn như ANV (HM:ANV) (-2.23%), VHC (HM:VHC) (-3.83%), IDI (-0.18%). Ở chiều ngược lại, sắc xanh vẫn được duy trì ở các mã AAM (+2.85%), ABT (+1.22%), ACL (+2.98%), KHS (+6.47%).

- Nhóm cổ phiếu “họ FLC” tiếp tục ghi nhận phiên giảm sâu. Trong đó, FLC (HM:FLC), HAI, AMD và ROS (HM:ROS) kết phiên với mức giá sàn, KLF và ART giảm mạnh lần lượt 7.8% và 5.8%.

- VN-Index đã phục hồi tốt sau khi test đường middle của Bollinger Bands. Điều này cho thấy lực cầu vẫn khá mạnh. Trong bối cảnh thị trường liên tục rung lắc và chưa xác định được xu hướng thì nhà đầu tư vẫn cần thận trọng và hạn chế lướt sóng. Việc lựa chọn cổ phiếu có thông tin cơ bản tốt đang được ủng hộ trong giai đoạn này.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Xua tan sự bi quan

Trong phiên giao dịch ngày 29/03/2022, VN-Index tăng điểm khá mạnh. Cây nến Bull Sash cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan trong ngắn hạn.

Chỉ số vẫn đang duy trì trên các đường MA trung và dài hạn (cụ thể là SMA 50 ngày và SMA 100 ngày). Do đó xu hướng tăng dài hạn vẫn chưa bị phá vỡ.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch rơi xuống dưới mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư vẫn đang thận trọng trước biến động từ thị trường.

HNX-Index - Bên mua trở lại

Trong phiên giao dịch sáng ngày 29/03/2022, HNX-Index hồi phục trở lại song mẫu hình nến có bóng mờ dài (long shadow) xuất hiện cho thấy lực bán vẫn còn hiện diện.

Khối lượng giao dịch vẫn nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền nhà đầu tư vẫn còn sôi động.

Đỉnh cũ tháng 01/2022 (tương đương vùng 485-500 điểm) là mục tiêu trong thời gian tới của HNX-Index.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index vẫn duy trì trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục trong phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch ngày 29/03/2022. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 29/03/2022

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Ethereum giao dịch trong sắc xanh, tăng 10.60%

AiVIF.com - Ethereum được giao dịch ở mức $2,065.83 vào lúc 15:16 (08:16 GMT) theo AiVIF.com Index vào Thứ 2, tăng 10.60% trong ngày. Đây là lần tăng mạnh nhất trong ngày...
28/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán