net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 27/10/2021: Tích cực trở lại

AiVIF - AiVIF Daily 27/10/2021: Tích cực trở lạiSau khi test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm, VN-Index hồi phục khá mạnh khi kết phiên với hơn 6 điểm tăng và hình thanh...
AiVIF Daily 27/10/2021: Tích cực trở lại AiVIF Daily 27/10/2021: Tích cực trở lại

AiVIF - AiVIF Daily 27/10/2021: Tích cực trở lại

Sau khi test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm, VN-Index hồi phục khá mạnh khi kết phiên với hơn 6 điểm tăng và hình thanh mẫu hình nến Piercing Line. Cùng với đó, áp lực bán ròng của khối ngoại đã giảm bớt, điều này cho thấy tình hình đang chuyển biến tích cực.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 26/10/2021

- Các chỉ số thị trường cùng giao dịch tích cực trong phiên ngày 26/10/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.45%, lên mức 1,391.63 điểm; HNX-Index tăng 0.49%, đạt mức 397.81 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 704 triệu đơn vị, giảm 18.95% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 22.9%, đạt hơn 112 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị gần 61 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị gần 30 tỷ đồng.

- Tâm lý giao dịch thận trọng của nhà đầu tư tiếp tục được kéo dài sang phiên sáng ngày 26/10/2021. VN-Index giảm hơn 2 điểm ngay những phút đầu phiên giao dịch. Chỉ số sau đó có sự hồi phục trở lại về mức tham chiếu, tuy nhiên lực mua là chưa đủ để VN-Index tiếp tục tăng điểm. Kết phiên sáng, VN-Index giảm gần 2 điểm. Tình hình không mấy cải thiện trong phiên chiều, chỉ số tiếp tục dao động trong biên độ hẹp dưới mức tham chiếu. Tuy nhiên, lực cầu bắt đáy xuất hiện cuối ngày giúp chỉ số nhanh chóng lấy lại sắc xanh và kết phiên với hơn 6 điểm tăng. VN-Index dừng chân ở mức 1,391.63 điểm.

- Cùng chung diễn biến với VN-Index, VN30-Index cũng kết phiên trong sắc xanh với 5.65 điểm tăng. Bên mua chiếm ưu thế trong rổ VN30 với 16 mã tăng, 11 mã giảm và 3 mã đứng giá. Dẫn đầu đà tăng trong rổ là HPG (HM:HPG) và FPT (HM:FPT) khi cùng tiến hơn 2%. Theo sau là các cổ phiếu GAS (HM:GAS), MBB (HM:MBB), SSI (HM:SSI) và TPB (HM:TPB). Trong khi đó, PDR (HM:PDR), KDH (HM:KDH) và SAB (HM:SAB) là những mã giảm mạnh nhất rổ.

- Sắc xanh nổi bật nhất với VN-Index là HPG, riêng cổ phiếu này đã góp gần 1.5 điểm tăng cho chỉ số. Theo sau HPG là các mã GAS, FPT, MBB và DIG (HM:DIG) đều là những mã có đóng góp tích cực nhất với VN-Index. Ở chiều ngược lại, VNM (HM:VNM), MSN (HM:MSN), SAB là những mã có tác động tiêu cực nhất.

- Về nhóm ngành, chế biển thủy sản là ngành tăng mạnh nhất thị trường trong phiên 26/10/2021. Nổi bật nhất trong nhóm là ANV (HM:ANV) khi bật tăng hết biên độ. Các mã khác như VHC (HM:VHC) tăng mạnh 5.83%, CMX (HM:CMX) tiến tốt hơn 2.27%.

- Vật liệu xây dựng cũng là một trong những ngành tăng điểm mạnh nhất. Trong đó, giá cổ phiếu HSG (HM:HSG) tăng tốt 1.38%, HPG tăng 2.18%, HDG (HM:HDG) và HT1 (HM:HT1) cùng tiến hơn 1%.

- Ở nhóm vận tải kho bãi, các cổ phiếu cảng biển có phiên giao dịch hết sức tích cực. Cụ thể, SGP (HN:SGP) bật tăng mạnh 6.6%, VSC (HM:VSC) tiến tốt 5.2%, HAH tăng tốt 4.4%, PHP (HN:PHP) tăng 2.8%.

- Sau khi test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm, VN-Index hồi phục khá mạnh khi kết phiên với hơn 6 điểm tăng và hình thanh mẫu hình nến Piercing Line. Cùng với đó, áp lực bán ròng của khối ngoại đã giảm bớt, điều này cho thấy tình hình đang chuyển biến tích cực.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Chuẩn bị test cận trên của Rising Wedge

Trong phiên giao dịch ngày 26/10/2021, VN-Index phục hồi tích cực sau khi về test lại vùng hỗ trợ 1,360-1,380 điểm (đỉnh cũ tháng 08/2021). Chỉ số xuất hiện mẫu hình nến Piercing Line cho thấy tình hình đang chuyển biến tích cực trở lại.

VN-Index đang di chuyển trong mô hình Rising Wedge và hiện đang hướng đến cận trên của mô hình này. Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì đà tăng sẽ có thể tiếp tục diễn ra. Khối lượng giao dịch thường xuyên duy trì trên mức trung bình 20 ngày càng ủng hộ cho khả năng này.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đã xuất hiện những tín hiệu bán. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì rủi ro điều chỉnh vẫn ở mức cao. Vùng 1,360-1,380 điểm có sự hiện diện của đường Middle, cận dưới mô hình cái nêm sẽ là hỗ trợ đáng tin cậy.

HNX-Index - Tiếp tục hướng đến ngưỡng Fibonacci Projection 100%

Trong phiên giao dịch ngày 26/10/2021, HNX-Index tiếp tục duy trì đà tăng sau khi chinh phục hoàn toàn ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%.

Chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng sau khi cắt lên trên trendline giảm trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng đang duy trì tín hiệu tương tự, Điều này ủng hộ cho đà tăng của chỉ số.

HNX-Index hiện vẫn tiếp tục tiến gần đường Upper Band và Bollinger Bands tiếp tục được mở rộng. Mục tiêu của chỉ số sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 410-420 điểm).

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu chỉ báo vẫn duy trì trạng thái này trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được hạn chế.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 26/10/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 26/10/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán