net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 23/06: Giao dịch thận trọng

AiVIF - AiVIF Daily 23/06: Giao dịch thận trọngVN-Index tăng nhẹ 7.34 điểm trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021. Tuy vậy, khối lượng giao dịch lại sụt giảm dưới mức trung...
AiVIF Daily 23/06: Giao dịch thận trọng AiVIF Daily 23/06: Giao dịch thận trọng

AiVIF - AiVIF Daily 23/06: Giao dịch thận trọng

VN-Index tăng nhẹ 7.34 điểm trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021. Tuy vậy, khối lượng giao dịch lại sụt giảm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang thận trọng khi chỉ số đang tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 22/06/2021

- Các chỉ số thị trường cùng diễn biến tích cực trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.53%, lên mức 1,379.97 điểm; HNX-Index tăng 0.27%, lên mức 317.09 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt gần 695 triệu đơn vị, giảm 5% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng nhẹ 1.83%, đạt gần 139 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 244 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 546 tỷ đồng. Đáng lưu ý, PVI trên sàn HNX bị khối ngoại bán ròng rất mạnh hơn 500 tỷ đồng. Chúng tôi cho rằng sự kiện này có liên quan tới việc HDI Global SE (Cộng hòa Liên bang Đức) đăng ký bán hơn 13.8 triệu cp PVI của CTCP PVI (HNX: HN:PVI) từ ngày 10/06-09/07/2021 để cơ cấu lại danh mục đầu tư.

- Chủ tịch Fed Jerome Powell tiếp tục trấn an thị trường và cho rằng lạm phát rồi sẽ giảm về mục tiêu dài hạn 2% khi vấn đề về nguồn cung được giải quyết. Tại Việt Nam, VN-Index khởi đầu phiên giao dịch ngày 22/06/2021 tăng tích cực. Sau đó, chỉ số rút ngắn đáng kể đà tăng trước khi bật tăng trở lại vào nửa còn lại của phiên sáng. Kết thúc phiên sáng, VN-Index tăng 10.17 điểm. Tuy nhiên đà tăng mạnh không được duy trì ở phiên chiều, chỉ số thị trường rút ngắn bớt gần 3 điểm so với mức tăng của phiên sáng. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index tăng 7.34 điểm, đạt 1,379.97 điểm.

- Chỉ số VN30 giao dịch cả ngày trong sắc xanh tích cực. Rổ VN30 có tới 17 mã tăng giá, 3 mã giảm giá và 10 mã giảm giá. Dẫn đầu đà tăng của rổ là cổ phiếu NVL (HM:NVL) khi tăng đến 4.1%. Theo sau là các cổ phiếu ngân hàng như MBB (HM:MBB), CTG (HM:CTG), HDB (HM:HDB) và STB (HM:STB). Ở chiều ngược lại, PDR (HM:PDR), REE (HM:REE) và VRE (HM:VRE) là những mã giảm giá mạnh nhất trong rổ VN30.

- CTG là mã ảnh hưởng tích cực nhất lên thị trường với hơn 1.6 điểm tăng. Ngoài CTG, các mã cổ phiếu khác như GAS (HM:GAS), VCB (HM:VCB), MBB và NVL cũng đóng góp tới hơn 4 điểm tăng cho thị trường.

- Giá quặng sắt và giá thép xây dựng giảm mạnh thời gần đây do sự can thiệp trong chiến lược kìm hãm đà tăng giá hàng hóa của Trung Quốc đã góp phần giúp cổ phiếu nhóm ngành xây dựng tăng nhẹ trong phiên giao dịch 22/06/2021. Các cổ phiếu đầu ngành như CTD (HM:CTD), HBC (HM:HBC), THD, VCG… đều đồng loạt tăng giá. Nhờ vậy ngành xây dựng đã kết thúc phiên giao dịch tăng hơn 1%.

- Cùng với đà tăng của thị trường, nhóm cổ phiếu thiết bị điện tăng gần 3%. Các cổ phiếu đầu ngành đều cùng tăng, có thể kể đến các cổ phiếu GEX (HM:GEX), SAM (HM:SAM), CAV, RAL hay PAC (HM:PAC). Ở diễn biến ngược lại, TYA và DHP là hai cổ phiếu duy nhất giảm giá trong ngành

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Giằng co khi tiến gần vùng kháng cự

Trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021, VN-Index tiếp tục một phiên giằng co với mẫu hình nến Spinning Top, qua đó cho thấy sự phân vân của nhà đầu tư khi chỉ số đang tiến gần vùng kháng cự 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%).

Khối lượng giao dịch sụt giảm so với phiên trước và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Nếu chỉ báo rơi xuống dưới vùng này thì rủi ro sẽ gia tăng khi mà phân kỳ giá xuống xuất hiện.

Nếu chỉ số xuất hiện điều chỉnh trở lại thì đường Middle sẽ là hỗ trợ gần nhất. Nếu ngưỡng này bị phá vỡ thì trendline tăng trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ là hỗ trợ tiếp theo của chỉ số.

HNX-Index - Tiếp tục duy trì trên đường Middle

Trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021, HNX-Index tạo cây nến thân nhỏ có bóng trên dài (long upper shadow) thể hiện lực bán đã xuất hiện tại vùng giá cao và khiến chỉ số thu hẹp đà tăng.

Khối lượng giao dịch vẫn duy trì ở mức thấp (dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất) cho thấy nhà đầu tư đang giao dịch khá thận trọng. Dải Bollinger Bands đang thu hẹp chứng tỏ khả năng thị trường biến động mạnh khó xảy ra.

Hiện tại, chỉ số đang biến động trên đường Middle. Nếu chỉ số phá vỡ hỗ trợ này thì vùng 290-300 điểm (đường SMA 50 ngày và đỉnh cũ tháng 04/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng cho chỉ số.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: VS-NVI VN vẫn nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 22/06/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 22/06/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán