net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 20/04/2022: Tâm lý bi quan bao trùm

AiVIF - AiVIF Daily 20/04/2022: Tâm lý bi quan bao trùmChỉ số VN-Index gây thất vọng khi tiếp tục lao dốc hơn 26 điểm và đã phá vỡ các ngưỡng hỗ trợ quan trọng. Khối...
AiVIF Daily 20/04/2022: Tâm lý bi quan bao trùm AiVIF Daily 20/04/2022: Tâm lý bi quan bao trùm

AiVIF - AiVIF Daily 20/04/2022: Tâm lý bi quan bao trùm

Chỉ số VN-Index gây thất vọng khi tiếp tục lao dốc hơn 26 điểm và đã phá vỡ các ngưỡng hỗ trợ quan trọng. Khối lượng giao dịch nằm dưới mức trung bình 20 ngày nên dự kiến sẽ có khó tăng trưởng bất ngờ xảy ra trong ngắn hạn.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 19/04/2022

- Các chỉ số tiếp tục lao dốc trong phiên 19/04/2022. Cụ thể, chỉ số VN-Index giảm 1.83%, xuống còn 1,406.45 điểm; HNX-Index giảm 2.59%, xuống còn 392.69 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 702 triệu đơn vị, giảm 15.72% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX giảm 10.88%, đạt 87.1 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị 277 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị gần 2.68 tỷ đồng.

- Sau khoảng thời gian giằng co thị trường bắt đầu đảo chiều và lao dốc chỉ trong hơn 30 phút cuối phiên giao dịch. Sắc đỏ lan rộng lên hầu hết các nhóm ngành của thị trường từ ngân hàng, chứng khoán đến bán lẻ, thủy sản… Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index giảm 26.15 điểm, HNX mất 10.42 điểm. Toàn thị trường ghi nhận 694 mã giảm và 281 mã tăng.

- VN30-Index chìm trong sắc đỏ với mức giảm 27.64 điểm, xuống mức 1,440.61 điểm. Cả nhóm có 25 mã giảm, 3 mã tăng và 2 mã đứng giá. Trong đó, POW (HM:POW) kịch sàn 6.9%, SSI (HM:SSI) giảm 6.7%, STB (HM:STB) mất 5.2%... Ở chiều ngược lại, VJC (HM:VJC) tăng mạnh nhất rổ với sắc xanh 3.5%, KDH (HM:KDH) tăng 1.6%, HPG (HM:HPG) tăng 1.5%.

- Về mức độ ảnh hưởng, các Large Cap gồm GVR (HM:GVR), MSN (HM:MSN) và TCB (HM:TCB) là những mã có tác động tiêu cực nhất đến VN-Index khi lấy đi gần 4 điểm của chỉ số. Trong khi đó, HPG, VJC và DGC (HM:DGC) là những mã có tác động tích cực nhất.

- Trước áp lực lớn từ thị trường, nhóm chế biến thủy sản xuất hiện nhiều mã điều chỉnh sâu trong phiên hôm nay như CMX (HM:CMX) kịch sàn 6.8%, MPC (HN:MPC) giảm 6.6%, IDI giảm 4.3%, VHC (HM:VHC) giảm 3.3%... Ngược lại, AAM và ACL vẫn duy trì đà tăng với 6.8% và 4.3%.

- Nhóm cổ phiếu chứng khoán tiếp tục sàn hàng loạt ở các mã ART, BVS (HN:BVS), PSI, VIG, HCM...

- Ngược lại, nhóm vận tải – kho bãi là một trong ít ngành giữ được sắc xanh đến hết phiên. Trong đó diễn biến khởi sắc đến từ nhóm vận tải, khai thác cảng (HAH +4.3%, GMD (HM:GMD) +2.5%, DVP +2.6%...) và hàng không (VJC +3.5%, ACV (HN:ACV) +0.5%, SCS (HM:SCS) +0.3%...)

- Chỉ số VN-Index gây thất vọng khi tiếp tục lao dốc hơn 26 điểm và đã phá vỡ các ngưỡng hỗ trợ quan trọng. Khối lượng giao dịch nằm dưới mức trung bình 20 ngày nên dự kiến sẽ có khó tăng trưởng bất ngờ xảy ra trong ngắn hạn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Black Closing Marubozu xuất hiện

Mẫu hình Black Closing Marubozu xuất hiện cho thấy nhà đầu tư tiếp tục bi quan về triển vọng của VN-Index.

Đường trendline ngắn hạn (tương đương vùng 1,450-1,460 điểm) đã bị phá vỡ hoàn toàn nên sẽ chuyển từ hỗ trợ thành kháng cự trong tương lai.

Khối lượng giao dịch nằm dưới mức trung bình 20 ngày nên dự kiến sẽ có khó tăng trưởng bất ngờ xảy ra trong ngắn hạn.

HNX-Index - Nguy cơ đảo ngược xu hướng tăng trưởng dài hạn là khá lớn

Trong phiên giao dịch ngày 19/04/2022, HNX-Index tiếp tục giảm và có nguy cơ phá vỡ vùng 390-400 điểm (tương đương đáy cũ tháng 01/2022 và ngưỡng Fibonacci Retracement 50%). Nếu vùng hỗ trợ này bị phá vỡ hoàn toàn thì rủi ro sẽ tăng cao.

Kể từ sau khi cho điểm giao cắt tử thần (death cross), hai đường SMA 50 ngày và SMA 100 ngày vẫn chưa có tín hiệu mới. Vì vậy, nguy cơ đảo ngược xu hướng tăng trưởng dài hạn là khá lớn.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index vẫn nằm dưới đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục trong phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ rất cao.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch ngày 19/04/2022. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì tình hình sẽ bi quan hơn.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 19/04/2022

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán