net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 13/04/2022: Chuẩn bị test hỗ trợ ngắn hạn

AiVIF - AiVIF Daily 13/04/2022: Chuẩn bị test hỗ trợ ngắn hạnVN-Index tiếp tục có thêm phiên giảm hơn 20 điểm, mẫu hình nến Three Black Crows xuất hiện cho thấy tâm lý bi...
AiVIF Daily 13/04/2022: Chuẩn bị test hỗ trợ ngắn hạn AiVIF Daily 13/04/2022: Chuẩn bị test hỗ trợ ngắn hạn

AiVIF - AiVIF Daily 13/04/2022: Chuẩn bị test hỗ trợ ngắn hạn

VN-Index tiếp tục có thêm phiên giảm hơn 20 điểm, mẫu hình nến Three Black Crows xuất hiện cho thấy tâm lý bi quan của nhà đầu tư. Tuy nhiên, chỉ số vẫn chưa rơi khỏi đường trendline ngắn hạn. Ngưỡng này sẽ là hỗ trợ chính trong thời gian tới.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 12/04/2022

- Các chỉ số tiếp tục giảm sâu trong phiên ngày 12/04/2022. Kết phiên, chỉ số VN-Index giảm 1.8%, xuống còn 1,455.25 điểm; HNX-Index giảm 2.55%, xuống còn 421.01 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt 656 triệu đơn vị, giảm 11.46% so với phiên cuối tuần trước (08/04). Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 10.04%, đạt 92.8 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 273 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 1.63 tỷ đồng.

- Tiếp tục với sức ép từ phiên cuối tuần trước, các chỉ số vẫn ghi nhận phiên lao dốc mạnh trước áp lực bán diện rộng ở nhiều ngành, đặc biệt là các nhóm ngành quan trọng của thị trường như ngân hàng, chứng khoán và bất động sản. Kết phiên, VN-Index giảm 26.75 điểm, HNX-Index giảm 11.01 điểm.

- Tại rổ VN30, sắc đỏ tiếp tục áp đảo với 26 mã giảm và 4 mã tăng. Trong đó, BVH (HM:BVH), TPB (HM:TPB) và GVR (HM:GVR) giảm mạnh trên 5%, POW (HM:POW), BID (HM:BID), VRE (HM:VRE) và CTG (HM:CTG) mất hơn 3%, MBB (HM:MBB) giảm 2.9%, HPG (HM:HPG) giảm 2.8%... Ở chiều ngược lại, sắc xanh vẫn được duy trì ở các mã MWG (HM:MWG), FPT (HM:FPT), VPB (HM:VPB) và MSN (HM:MSN).

- Về mức độ ảnh hưởng, các mã Large Cap VHM (HM:VHM), BID, GVR, HPG và CTG là những mã có tác động tiêu cực nhất đến VN-Index khi lấy đi hơn 7.5 điểm. Ngược lại, sắc xanh của MWG, MSN, VHC… không đủ để kìm hãm đà lao dốc của chỉ số.

- Chịu ảnh hưởng từ giá dầu thế giới cùng diễn biến bi quan từ thị trường chung, nhóm cổ phiếu dầu khí tiếp tục ghi nhận phiên lao dốc mạnh. Trong đó, các mã PVD (HM:PVD), PVS (HN:PVS), PVC (HN:PVC) và PVB đồng loạt kịch sàn sau khi kết phiên, các mã PVT (HM:PVT), PLX (HM:PLX), OIL (HN:OIL) hay BSR (HN:BSR) cũng nới rộng đà giảm trong phiên chiều.

- Nhóm cổ phiếu chứng khoán cũng bị bán mạnh, các mã ART, TVB và FTS (HM:FTS) giảm sàn, APS giảm hơn 7%, BVS (HN:BVS), VND (HM:VND) và HCM giảm hơn 6%, HBS giảm 5.7%, MBS (HN:MBS) giảm 5.5%...

- Ở chiều ngược lại, nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản ngược dòng thành công khi nhiều mã có sự tăng giá mạnh mẽ sau khi test ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật. Kết phiên, VHC (HM:VHC) tăng 6.9%, IDI, CMX (HM:CMX) và ACL kịch trần 6.9%, MPC (HN:MPC) tăng 3.2%...

- VN-Index tiếp tục có thêm phiên giảm hơn 20 điểm, mẫu hình nến Three Black Crows xuất hiện cho thấy tâm lý bi quan của nhà đầu tư. Tuy nhiên, chỉ số vẫn chưa rơi khỏi đường trendline ngắn hạn. Ngưỡng này sẽ là hỗ trợ chính trong thời gian tới

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Hình thành mẫu hình nến Three Black Crows

Trong phiên giao dịch ngày 12/04/2022, VN-Index tiếp tục điều chỉnh và hình thành mẫu hình nến Three Black Crows. Điều này làm tăng nguy cơ phá vỡ xu hướng tăng của thị trường.

VN-Index đang test lại đường trendline ngắn hạn (tương đương vùng 1,450-1,460 điểm). Nếu ngưỡng này vẫn trụ vững trong những phiên tới thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã cho tín hiệu bán nên rủi ro điều chỉnh của thị trường là vẫn còn.

HNX-Index - Ngày càng bi quan

Trong phiên giao dịch ngày 12/04/2022, HNX-Index có phiên giảm điểm thứ 5 liên tiếp. Điều này cho thấy tâm lý bi quan đang lan rộng.

Chỉ báo MACD đã cắt xuống dưới ngưỡng 0 sau một khoảng thời gian suy yếu. Mặt khác, chỉ số đã lần lượt phá vỡ SMA 100 ngày và SMA 50 ngày nên triển vọng của chỉ số đang kém tích cực.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đã rơi sâu xuống dưới đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục trong phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ rất cao.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 12/04/2022. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì tình hình sẽ càng bi quan hơn.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 12/04/2022

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Thêm một doanh nghiệp cá tra không bị áp thuế bán phá giá sang Mỹ

AiVIF - Thêm một doanh nghiệp cá tra không bị áp thuế bán phá giá sang MỹTheo thông tin từ VASEP, có thêm Công ty Cổ phần Thủy sản NTSF (NTSF Seafoods) được hưởng mức thuế...
23/03/2022

Có thể chúng ta đã thấy lần cuối cùng Bitcoin giảm xuống dưới mức 10.000 USD

Tuần trước cộng đồng đã chứng kiến ​​đợt Pullback 30% của Bitcoin, và sau đó nhanh chóng phục hồi trở lại. Nhưng những phân...
05/07/2019

CK châu Á biến động, thị trường vẫn còn lo ngại về lạm phát

Theo Gina Lee AiVIF.com – Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương biến động trái chiều vào sáng thứ Tư, trong khi...
13/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán