net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 01/12/2021: Mức 1,500 điểm là kháng cự quan trọng

AiVIF - AiVIF Daily 01/12/2021: Mức 1,500 điểm là kháng cự quan trọngVN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi test Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Đây là...
AiVIF Daily 01/12/2021: Mức 1,500 điểm là kháng cự quan trọng AiVIF Daily 01/12/2021: Mức 1,500 điểm là kháng cự quan trọng

AiVIF - AiVIF Daily 01/12/2021: Mức 1,500 điểm là kháng cự quan trọng

VN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi test Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Đây là ngưỡng kháng cự quan trọng mà VN-Index cần chinh phục để củng cố đà tăng. Sự xuất hiện của các phân kỳ giá xuống cũng gây ra lo ngại về khả năng có một đợt giảm mới trong ngắn hạn.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 30/11/2021

- Các chỉ số thị trường cùng giao dịch tiêu cực trong phiên ngày 30/11/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index giảm 0.43%, xuống mức 1,478.44 điểm; HNX-Index giảm 0.55%, xuống còn 458.05 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 956 triệu đơn vị, giảm 2.71% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 11.35%, đạt hơn 149 triệu đơn vị.

- Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị gần 609 tỷ đồng, mua ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 43 tỷ đồng.

- Trái ngược hoàn toàn với diễn biến bán tháo ở phiên đầu tuần, VN-Index đang hồi phục mạnh mẽ với khoảng trống (gap) tăng giá và tăng hơn 12 điểm ngay đầu phiên để quay trở lại mốc 1,500 điểm. Cổ phiếu ngân hàng quay lại đóng vai trò dẫn dắt cho đà tăng của VN-Index giúp chỉ số giữ vững sắc xanh trong suốt phiên sáng. Tuy nhiên, bước sang phiên chiều, lực bán bắt đầu tăng cao, nhóm ngân hàng đồng loạt chuyển màu từ xanh sang đỏ kéo chỉ số VN-Index giảm về dưới mức tham chiếu. Kết phiên, VN-Index giảm 6.4 điểm, về mức 1,478.44 điểm.

- VN30-Index diễn biến có phần tiêu cực hơn khi giảm 15.45 điểm (-0.99%), xuống còn 1,537.59 điểm. Bên bán chiếm ưu thế lớn trong rổ VN30 với 23 mã giảm và chỉ có 7 mã tăng giá. Dẫn đầu đà giảm trong rổ là các cổ phiếu nhóm ngân hàng như TPB (HM:TPB), STB (HM:STB), HDB (HM:HDB), MBB (HM:MBB) và ACB (HM:ACB). Trong khi đó, GVR (HM:GVR) là cổ phiếu tăng mạnh nhất rổ với mức tăng ấn tượng 5.4%.

- Về mức độ ảnh hưởng, VCB (HM:VCB) là cổ phiếu có tác động tiêu cực nhất đến chỉ số VN-Index khi lấy đi hơn 2 điểm của chỉ số này. Theo sau VCB là các mã MSN (HM:MSN), CTG (HM:CTG), VPB (HM:VPB). Ở chiều ngược lại, GVR, HPG (HM:HPG) và GEX (HM:GEX) là những mã có đóng góp tích cực nhất đến chỉ số.

- Cổ phiếu ngành ngân hàng có khoảng thời gian đầu phiên giao dịch hết sức tích cực. Tuy nhiên, lực bán tăng cao đã khiến nhóm cổ phiếu này quay đầu giảm mạnh. Các cổ phiếu như VCB, MBB, ACB, CTG và VIB (HM:VIB) đồng loạt giảm trung bình từ 2-3%.

- Trong khi đó, ngành sản xuất nhựa - hóa chất lại giao dịch rất sôi động và là ngành tăng mạnh nhất thị trường trong phiên. Nổi bật trong nhóm là cổ phiếu GVR khi bật tăng mạnh mẽ ở mức 5.43%. Các cổ phiếu phân bón cũng tăng giá hết sức tích cực. Trong đó, BFC (HM:BFC), DCM (HM:DCM) và PMB cùng tăng trung bình trên 1%, cổ phiếu DPM (HM:DPM) tăng mạnh hơn 3%.

- Ngành xây dựng cũng có phiên giao dịch tích cực với hầu hết các mã trong nhóm cùng hiện sắc xanh. Tiêu biểu trong đó là cổ phiếu CTD (HM:CTD), khi kết phiên với sắc tím ấn tượng. Các mã khác như VCG (HM:VCG) leo dốc hơn 6%, BCG tăng hơn 3%, REE (HM:REE) và HTN cùng tăng hơn 2%.

- VN-Index tiếp tục điều chỉnh sau khi test Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Đây là ngưỡng kháng cự quan trọng mà VN-Index cần chinh phục để củng cố đà tăng. Sự xuất hiện của các phân kỳ giá xuống cũng gây ra lo ngại về khả năng có một đợt giảm mới trong ngắn hạn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Tiếp tục điều chỉnh tại mức 1,500 điểm

Trong phiên giao dịch ngày 30/11/2021, VN-Index tiếp tục điều chỉnh trở lại sau khi test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Khối lượng giao dịch sụt giảm và tiếp tục duy trì dưới mức trung bình chứng tỏ dòng tiền vẫn không quá mạnh mẽ.

Đường Middle của dải Bollinger Bands sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện. Nếu đường này bị phá vỡ thì ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm) sẽ là hỗ trợ tiếp theo.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu bán và rơi xuống dưới mức 80. Chỉ báo MACD tiếp tục sụt giảm và nằm dưới đường signal. Các phân kỳ giá xuống cũng bắt đầu xuất hiện nên khả năng điều chỉnh của VN-Index là khá cao.

HNX-Index - Khối lượng giao dịch đang phục hồi

Trong phiên giao dịch ngày 30/11/2021, HNX-Index tiếp tục xuất hiện cây nến có thân nhỏ qua đó cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang khá giằng co. Đường Middle của dải Bollinger Bands vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số này trong những ngày tới.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại. Tuy nhiên, chỉ báo MACD vẫn tiếp tục duy trì đà lao dốc, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh vẫn khá lớn. Khối lượng giao dịch đang hồi phục và đang tiến gần mức trung bình 20 phiên. Nếu khối lượng có thể vượt mức này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Phân tích Dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: Chỉ báo Negative Volume Index của VN-Index đang nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại bán ròng trong phiên giao dịch ngày 30/11/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ tăng lên.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 30/11/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán